Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tế bào B”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Sửa dịch máy
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:B cell function.png|thumb|Chức năng tế bào B cơ bản: liên kết với một kháng nguyên, nhận trợ giúp từ một tế bào T trợ giúp nhận thức, và phân biệt thành một tế bào plasma tiết ra một lượng lớn kháng thể]]
[[File:B cell function.png|thumb|Chức năng tế bào B: liên kết với một kháng nguyên, nhận trợ giúp từ một tế bào T hỗ trợ, và biệt hóa thành [[tương bào]] (''plasma cell'') tiết ra lượng lớn kháng thể]]
[[File:Blausen 0624 Lymphocyte B cell (crop).png|thumb|Hình 3D của một tế bào B]]
[[File:Blausen 0624 Lymphocyte B cell (crop).png|thumb|Hình 3D của tế bào B]]
'''Tế bào B''', còn được gọi là '''tế bào lympho B''', là một loại tế bào máu trắng của phân nhóm tế bào lympho. <ref name=":0">{{Cite book|title = Janeway's Immunobiology |edition=8th |last = Murphy |first = Kenneth |publisher = Garland Science |year = 2012|isbn = 9780815342434|location = New York}}</ref> Chúng hoạt động trong thành phần miễn dịch dịch thể của hệ thống miễn dịch thích nghi bằng cách tiết ra các kháng thể. Ngoài ra, các tế bào B [[trình diện kháng nguyên]] (chúng cũng được phân loại là các tế bào trình diện kháng nguyên chuyên nghiệp (APC)) và tiết ra các [[cytokine]]. Ở động vật có vú, các tế bào B trưởng thành trong tủy xương, vốn là cốt lõi của hầu hết xương. <ref name=":1">{{Cite journal|title = The early history of B cells|url = http://www.nature.com/doifinder/10.1038/nri3801|journal = Nature Reviews Immunology|date = 2015-01-01|volume = 15|issue = 3|pages = 191–7|doi = 10.1038/nri3801|pmid = 25656707|first = Max D.|last = Cooper}}</ref> Ở [[chim]], tế bào B trưởng thành trong [[túi Fabricius]], một cơ quan bạch huyết. ("B" từ các tế bào B đến từ tên của cơ quan này, nơi nó được phát hiện lần đầu bởi Chang và Glick, và không phải từ tủy xương như đã được tin tưởng.)
'''Tế bào B''', còn được gọi là '''tế bào lympho B''', là một loại tế bào bạch huyết của phân nhóm tế bào lympho. <ref name=":0">{{Cite book|title = Janeway's Immunobiology |edition=8th |last = Murphy |first = Kenneth |publisher = Garland Science |year = 2012|isbn = 9780815342434|location = New York}}</ref> Chúng hoạt động trong thành phần miễn dịch dịch thể của hệ miễn dịch, bằng cách tiết ra các kháng thể. Ngoài ra, tế bào B còn có thể [[trình diện kháng nguyên]] và tiết ra [[cytokine]]. Ở động vật có vú, tế bào B trưởng thành trong tủy xương. <ref name=":1">{{Cite journal|title = The early history of B cells|url = http://www.nature.com/doifinder/10.1038/nri3801|journal = Nature Reviews Immunology|date = 2015-01-01|volume = 15|issue = 3|pages = 191–7|doi = 10.1038/nri3801|pmid = 25656707|first = Max D.|last = Cooper}}</ref> Ở [[chim]], tế bào B trưởng thành trong [[túi Fabricius]], một cơ quan bạch huyết.


Tế bào B, không giống như hai loại tế bào lympho khác, tế bào T và tế bào sát thủ tự nhiên, biểu hiện thụ thể tế bào B (BCRs) trên màng tế bào của chúng. BCR cho phép ô B liên kết với một kháng nguyên cụ thể, ngược lại, sẽ bắt đầu phản ứng kháng thể.
Không giống như hai loại tế bào lympho khác như [[tế bào T]][[tế bào NK]], tế bào B thụ thể tế bào B (BCRs) trên màng. BCR cho phép tế bào B mang vai trò là một kháng thể, chức năng gắn với một kháng nguyên cụ thể.
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 17:21, ngày 24 tháng 6 năm 2020

Chức năng tế bào B: liên kết với một kháng nguyên, nhận trợ giúp từ một tế bào T hỗ trợ, và biệt hóa thành tương bào (plasma cell) tiết ra lượng lớn kháng thể
Hình 3D của tế bào B

Tế bào B, còn được gọi là tế bào lympho B, là một loại tế bào bạch huyết của phân nhóm tế bào lympho. [1] Chúng hoạt động trong thành phần miễn dịch dịch thể của hệ miễn dịch, bằng cách tiết ra các kháng thể. Ngoài ra, tế bào B còn có thể trình diện kháng nguyên và tiết ra cytokine. Ở động vật có vú, tế bào B trưởng thành ở trong tủy xương. [2]chim, tế bào B trưởng thành trong túi Fabricius, một cơ quan bạch huyết.

Không giống như hai loại tế bào lympho khác như tế bào Ttế bào NK, tế bào B có thụ thể tế bào B (BCRs) trên màng. BCR cho phép tế bào B mang vai trò là một kháng thể, có chức năng gắn với một kháng nguyên cụ thể.

Tham khảo

  1. ^ Murphy, Kenneth (2012). Janeway's Immunobiology (ấn bản 8). New York: Garland Science. ISBN 9780815342434.
  2. ^ Cooper, Max D. (1 tháng 1 năm 2015). “The early history of B cells”. Nature Reviews Immunology. 15 (3): 191–7. doi:10.1038/nri3801. PMID 25656707.