Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kính Cẩn Thân vương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
'''Hòa Thạc Kính Cẩn Thân vương''' ([[chữ Hán]]: 和碩敬谨亲王, {{lang-mnc|ᡥᠣᡧᠣᡳ <br />ᡴᠣᠪᡨᠣᠩᡤᠣ <br />ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ|v=Hošoi kobtonggo cin wang}}), là tước vị [[Thân vương]] truyền đời của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
'''Hòa Thạc Kính Cẩn Thân vương''' ([[chữ Hán]]: 和碩敬谨亲王, {{lang-mnc|ᡥᠣᡧᠣᡳ <br />ᡴᠣᠪᡨᠣᠩᡤᠣ <br />ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ|v=Hošoi kobtonggo cin wang}}), là tước vị [[Thân vương]] truyền đời của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].


== Tổng quát ==
== Tổng quát ==
Năm Thuận Trị thứ 5 ([[1648]]), con trai thứ ba của Quảng Lược Bối lặc [[Chử Anh]] là [[Ni Kham]] được phong làm '''Kính Cẩn Quận vương'''. Năm thứ 6 ([[1649]]), tấn phong '''Kính Cẩn Thân vương'''.
Năm Thuận Trị thứ 5 ([[1648]]), con trai thứ ba của Quảng Lược Bối lặc [[Chử Anh]] là [[Ni Kham]] được phong làm '''Kính Cẩn Quận vương'''. Năm thứ 6 ([[1649]]), tấn phong '''Kính Cẩn Thân vương'''.


Năm Khang Hi thứ 8 ([[1669]]), con trai cả của Ni Kham là Lan Bố vì kết hôn với con gái của [[Ngao Bái]] mà bị giáng làm Trấn quốc công.
Năm Khang Hi thứ 8 ([[1669]]), con trai cả của Ni Kham là Lan Bố vì kết hôn với con gái của [[Ngao Bái]] mà bị giáng làm Trấn quốc công.


== Kính Cẩn Thân vương ==
== Kính Cẩn Thân vương ==
Dòng 27: Dòng 27:


{{Thân vương Tông thất nhà Thanh}}
{{Thân vương Tông thất nhà Thanh}}
{{sơ khai}}

[[Thể loại:Thân vương nhà Thanh]]
[[Thể loại:Thân vương nhà Thanh]]

Phiên bản lúc 03:57, ngày 3 tháng 7 năm 2020

Hòa Thạc Kính Cẩn Thân vương (chữ Hán: 和碩敬谨亲王, tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᡴᠣᠪᡨᠣᠩᡤᠣ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ
, Möllendorff: Hošoi kobtonggo cin wang), là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Tổng quát

Năm Thuận Trị thứ 5 (1648), con trai thứ ba của Quảng Lược Bối lặc Chử AnhNi Kham được phong làm Kính Cẩn Quận vương. Năm thứ 6 (1649), tấn phong Kính Cẩn Thân vương.

Năm Khang Hi thứ 8 (1669), con trai cả của Ni Kham là Lan Bố vì kết hôn với con gái của Ngao Bái mà bị giáng làm Trấn quốc công.

Kính Cẩn Thân vương

Thứ tự thừa kế Kính Cẩn vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Kính Cẩn Trang Thân vương Ni Kham
    1610 - 1649 - 1653
  2. Kính Cẩn Điệu Thân vương Ni Tư Cáp (尼思哈)
    1651 - 1653 - 1660
  3. Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương Lan Bố (兰布)
    1642 - 1668 - 1669 - 1679
  4. Phụ quốc công Lại Sĩ (賴士)
    1662 - 1679 - 1680 - 1732

Phả hệ Kính Cẩn Thân vương

Kính Cẩn Trang Thân vương
Ni Kham
1610 - 1649 - 1653
Kính Cẩn Điệu Thân vương
Ni Tư Cáp (尼思哈)
1651 - 1653 - 1660
Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương
Lan Bố (兰布)
1642 - 1668 - 1669 - 1679
Phụ quốc công
Lại Sĩ (賴士)
1662 - 1679 - 1680 - 1732

Tham khảo