Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hình chữ nhật”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: clean up, General fixes, replaced: → (26)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Hộp thông tin đa giác
{{Hộp thông tin đa giác
| name = Hình chữ nhật
| name = Hình chữ nhật
| image = Rectangle_Geometry_Vector.svg
| image = Rectangle_Geometry_Vector.svg
| caption = Hình chữ nhật
| caption = Hình chữ nhật
| type = [[tứ giác]], [[hình bình hành]], [[Hình hộp]]
| type = [[tứ giác]], [[hình bình hành]], [[Hình hộp]]
| edges = 4
| edges = 4
| symmetry = [[Nhóm nhị diện|Thị diện]] (D<sub>2</sub>), [2], (*22), order 4
| symmetry = [[Nhóm nhị diện|Thị diện]] (D<sub>2</sub>), [2], (*22), order 4
| schläfli = {&nbsp;} × {&nbsp;}
| schläfli = {&nbsp;} × {&nbsp;}
| wythoff =
| wythoff =
| coxeter = {{CDD|node_1|2|node_1}}
| coxeter = {{CDD|node_1|2|node_1}}
| area =
| area =
| dual = [[Hình thoi]]
| dual = [[Hình thoi]]
| properties = [[convex polygon|convex]], [[isogonal figure|isogonal]], [[Cyclic polygon|cyclic]] Opposite angles and sides are congruent
| properties = [[convex polygon|convex]], [[isogonal figure|isogonal]], [[Cyclic polygon|cyclic]] Opposite angles and sides are congruent
}}
}}

Phiên bản lúc 11:53, ngày 20 tháng 7 năm 2020

Hình chữ nhật
Hình chữ nhật
Loạitứ giác, hình bình hành, Hình hộp
Số cạnhđỉnh4
Ký hiệu Schläfli{ } × { }
Biểu đồ Coxeter
Nhóm đối xứngThị diện (D2), [2], (*22), order 4
Dual polygonHình thoi
Tính chấtconvex, isogonal, cyclic Opposite angles and sides are congruent
Hình chữ nhật ABCD với hai đường chéo

Hình chữ nhật trong hình học Euclid là một hình tứ giác có bốn góc vuông[1]. Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một tứ giác lồi có bốn góc vuông[1]. Đây là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

Tổng quát, ta có:

là hình chữ nhật

Trong hình chữ nhật, chiều dài chưa chắc dài hơn chiều rộng.

Tên gọi

Hình chữ nhật có tên gọi như vậy vì có hình dáng giống chữ 日 (Nhật) của Hán tự.

Tính chất

  • Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Có tất cả các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.
  • Các đường chéo cắt nhau tạo thành 4 tam giác cân.

Trong tích phân

Trong toán học tích phân, tích phân Riemann có thể được xem là một giới hạn của tổng số các diện tích của nhiều hình chữ nhật với một chiều ngang cực nhỏ.

Diện tích hình chữ nhật

Một hình chữ nhật với chiều dài 4 và chiều rộng 5

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dàichiều rộng:

Trong hai cạnh đối và song song với nhau, chiều dài là (a) và chiều rộng là (b).

Chu vi

Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dàichiều rộng của nó:

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Hệ quả

  • Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
  • Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với cạnh đối diện và bằng nửa cạnh ấy thì đó là tam giác vuông.

Chú thích

  1. ^ a b Từ điển toán học thông dụng, trang 316. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000

Liên kết ngoài