Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tráng hầu”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 36: Dòng 36:
* [[Trung Tráng bá]]
* [[Trung Tráng bá]]
* [[Vinh Tráng bá]]
* [[Vinh Tráng bá]]
* [[Tráng bá]]
* [[Tráng tử]]


{{trang định hướng nhân danh}}
{{trang định hướng nhân danh}}

Phiên bản lúc 12:41, ngày 28 tháng 7 năm 2020

Tráng Hầu (chữ Hán 壯侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu và tướng lĩnh quan lại trong lịch sử phương Đông.

Danh sách

  1. Tây Hán Quảng Tráng hầu, còn có thụy hiệu khác là Nghiêm Hầu
  2. Tây Hán Cung Cao Tráng hầu
  3. Tây Hán Trường La Tráng hầu (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng Vũ Hầu)
  4. Tây Hán Cao Xương Tráng hầu
  5. Tây Hán Doanh Bình Tráng hầu
  6. Tây Hán Phá Hồ Tráng Hầu Trần Thang (Vương Mãng truy tặng)
  7. Đông Hán Mĩ Dương Tráng hầu (có thụy hiệu khác là Hoàn Hầu)
  8. Mâu Hương Tráng Hầu Hứa Chử: tướng nhà Tào Ngụy.
  9. Trường Bình Tráng Hầu Tào Hưu: tướng nhà Tào Ngụy.
  10. Tân Dã Tráng Hầu Văn Sính: tướng nhà Tào Ngụy.
  11. Quan Môn Đình Tráng Hầu Bàng Đức: tướng của quân phiệt Lương châu và nhà Tào Ngụy.
  12. Vi Mạc Tráng Hầu Trương Cáp: tướng nhà Tào Ngụy.
  13. Dương Bình Tráng Hầu Từ Hoảng: tướng nhà Tào Ngụy.
  14. Tráng Hầu Châu Thái: Vệ tướng quân nhà Tào Ngụy.
  15. Dương Hạ Tráng Hầu Hồ Phấn: Võ tướng thời Ngụy Tấn giai đoạn cuối Tam Quốc, trước đây từng làm Dương Hạ Tráng Tử
  16. Ích Dương Tráng Hầu Viên Hộ Chi: Huyện hầu, tướng nhà Tiền Tống.
  17. Di Lăng Tráng Hầu Bùi Di Lễ: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều.
  18. Hán Dương Tráng Hầu Hồ Dĩnh: Huyện hầu, quan viên nhà Lươngnhà Trần.
  19. Nam Thành Tráng Hầu Vương Thần Niệm: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được truy tặng thành Tráng công, sau nữa được cải thụy hiệu khác là Trung hầuTrung công.
  20. Hưng Ninh Tráng Hầu Tuân Lãng: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.

Xem thêm