Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mục hầu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 15: | Dòng 15: | ||
* Tây Tấn Đô Hương Mục hầu (hoặc Lâm Tương Mục hầu) [[Kỷ Chiêm]] (còn gọi là Hoa Dung Mục Tử, sau được truy tặng làm Hoa Dung Mục Công) |
* Tây Tấn Đô Hương Mục hầu (hoặc Lâm Tương Mục hầu) [[Kỷ Chiêm]] (còn gọi là Hoa Dung Mục Tử, sau được truy tặng làm Hoa Dung Mục Công) |
||
* [[Đông Tấn]] Vọng Bình Mục đình hầu [[Lục Diệp]] (còn gọi là Giang Lăng Mục Bá, sau được tiến phong làm Giang Lăng Mục Công) |
* [[Đông Tấn]] Vọng Bình Mục đình hầu [[Lục Diệp]] (còn gọi là Giang Lăng Mục Bá, sau được tiến phong làm Giang Lăng Mục Công) |
||
* Đông Tấn Dặc Dương Trung Mục Hầu [[Kê Thiệu]] (trước kia từng làm Dặc Dương Trung Mục Tử) |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 15:03, ngày 1 tháng 8 năm 2020
Mục Hầu (chữ Hán: 穆侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu và tướng lĩnh quan lại.
Danh sách
- Tây Chu Kỷ Mục hầu Khương Hổ
- Tây Chu Tấn Mục hầu
- Đông Chu Sái Mục hầu
- Đông Chu Tằng Mục hầu
- Đông Chu Hoàng Mục hầu Hoàng Xí Sanh
- Đông Hán Đương Dương Mục hầu Tống Dương
- Tào Ngụy Lại Âm Mục hầu
- Tào Ngụy Kinh Lăng Mục hầu
- Tào Ngụy Đô Hương Mục hầu
- Tào Ngụy Đô Đình Mục hầu
- Tây Tấn An Bình Mục hầu Tư Mã Long (sau được tiến phong làm Mục Vương)
- Tây Tấn Đô Hương Mục hầu (hoặc Lâm Tương Mục hầu) Kỷ Chiêm (còn gọi là Hoa Dung Mục Tử, sau được truy tặng làm Hoa Dung Mục Công)
- Đông Tấn Vọng Bình Mục đình hầu Lục Diệp (còn gọi là Giang Lăng Mục Bá, sau được tiến phong làm Giang Lăng Mục Công)
- Đông Tấn Dặc Dương Trung Mục Hầu Kê Thiệu (trước kia từng làm Dặc Dương Trung Mục Tử)