Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean |
|||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
| tỉnh = [[Lào Cai]] |
| tỉnh = [[Lào Cai]] |
||
| thị xã = [[Sa Pa]] |
| thị xã = [[Sa Pa]] |
||
| thành lập = 2019<ref name=767/NQ-UBTVQH14/> |
| thành lập = 2019<ref name="767/NQ-UBTVQH14"/> |
||
| trụ sở UBND = Số 31, phố Cầu Mây |
| trụ sở UBND = Số 31, phố Cầu Mây |
||
| mã hành chính = 03001<ref>[http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ Tổng cục Thống kê]</ref> |
| mã hành chính = 03001<ref>[http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ Tổng cục Thống kê]</ref> |
||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
*Phía bắc giáp các phường [[Phan Si Păng (phường)|Phan Si Păng]], [[Hàm Rồng, Sa Pa|Hàm Rồng]], [[Sa Pả]]. |
*Phía bắc giáp các phường [[Phan Si Păng (phường)|Phan Si Păng]], [[Hàm Rồng, Sa Pa|Hàm Rồng]], [[Sa Pả]]. |
||
Phường có diện tích 6,25 |
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người<ref name="767/NQ-UBTVQH14"/>, mật độ dân số đạt 1.506 người/km². |
||
== Lịch sử == |
== Lịch sử == |
||
Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ. |
Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ. |
||
Ngày [[11 tháng 9]] năm [[2019]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai<ref name=767/NQ-UBTVQH14>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-767-NQ-UBTVQH14-2019-ve-thanh-lap-thi-xa-Sa-Pa-tinh-Lao-Cai-425880.aspx|title=Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=| |
Ngày [[11 tháng 9]] năm [[2019]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai<ref name="767/NQ-UBTVQH14">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-767-NQ-UBTVQH14-2019-ve-thanh-lap-thi-xa-Sa-Pa-tinh-Lao-Cai-425880.aspx|title=Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|accessdate =}}</ref>. Theo đó, thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả. |
||
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 |
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người. |
||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
{{sơ khai Lào Cai}} |
{{sơ khai Lào Cai}} |
||
{{Đơn vị hành chính thuộc thị xã Sa Pa}} |
{{Đơn vị hành chính thuộc thị xã Sa Pa}} |
||
[[Thể loại:Khu du lịch Việt Nam]] |
[[Thể loại:Khu du lịch Việt Nam]] |
Phiên bản lúc 17:11, ngày 3 tháng 8 năm 2020
Sa Pa
|
||
---|---|---|
Phường | ||
Phường Sa Pa | ||
Nhà thờ đá Sa Pa | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Bắc Bộ | |
Tỉnh | Lào Cai | |
Thị xã | Sa Pa | |
Trụ sở UBND | Số 31, phố Cầu Mây | |
Thành lập | 2019[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ | ||
| ||
Diện tích | 6,25 km² | |
Dân số (2018) | ||
Tổng cộng | 9.412 người | |
Mật độ | 1.506 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 03001[2] | |
Sa Pa là phường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.
Địa lý
Phường Sa Pa có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Mường Hoa
- Phía tây giáp phường Phan Si Păng
- Phía nam giáp phường Cầu Mây
- Phía bắc giáp các phường Phan Si Păng, Hàm Rồng, Sa Pả.
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người[1], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².
Lịch sử
Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ.
Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai[1]. Theo đó, thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.
Chú thích
- ^ a b c “Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Tổng cục Thống kê