Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tráng hầu”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 22: Dòng 22:
# Di Lăng Tráng Hầu [[Bùi Di Lễ]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời [[Nam Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]].
# Di Lăng Tráng Hầu [[Bùi Di Lễ]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời [[Nam Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]].
# Hán Dương Tráng Hầu [[Hồ Dĩnh]]: Huyện hầu, quan viên [[nhà Lương]] và [[Nhà Trần (Trung Quốc)|nhà Trần]].
# Hán Dương Tráng Hầu [[Hồ Dĩnh]]: Huyện hầu, quan viên [[nhà Lương]] và [[Nhà Trần (Trung Quốc)|nhà Trần]].
# Tây Lăng Tráng Hầu [[Chu Quýnh]], đại thần thời nhà Lương, trước đó từng làm Tây Lăng Tráng Bá, đời nhà Trần được cải phong làm Long Nguyên Tráng Hầu, sau đó được tiến phong làm Tráng Công, rồi lại được cải thụy truy phong làm Trung Tráng Công.
# Nam Thành Tráng Hầu [[Vương Thần Niệm]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được truy tặng thành [[Tráng công]], sau nữa được cải thụy hiệu khác là [[Trung hầu]] và [[Trung công]].
# Nam Thành Tráng Hầu [[Vương Thần Niệm]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được truy tặng thành [[Tráng công]], sau nữa được cải thụy hiệu khác là [[Trung hầu]] và [[Trung công]].
# Hưng Ninh Tráng Hầu [[Tuân Lãng]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.
# Hưng Ninh Tráng Hầu [[Tuân Lãng]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.

Phiên bản lúc 13:40, ngày 10 tháng 8 năm 2020

Tráng Hầu (chữ Hán 壯侯) là thụy hiệu của một số vị vua chư hầu và tướng lĩnh quan lại trong lịch sử phương Đông.

Danh sách

  1. Tây Hán Quảng Tráng hầu, còn có thụy hiệu khác là Nghiêm Hầu
  2. Tây Hán Cung Cao Tráng hầu
  3. Tây Hán Trường La Tráng hầu (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng Vũ Hầu)
  4. Tây Hán Cao Xương Tráng hầu
  5. Tây Hán Doanh Bình Tráng hầu
  6. Tây Hán Phá Hồ Tráng Hầu Trần Thang (Vương Mãng truy tặng)
  7. Đông Hán Mĩ Dương Tráng hầu (có thụy hiệu khác là Hoàn Hầu)
  8. Mâu Hương Tráng Hầu Hứa Chử: tướng nhà Tào Ngụy.
  9. Trường Bình Tráng Hầu Tào Hưu: tướng nhà Tào Ngụy.
  10. Tân Dã Tráng Hầu Văn Sính: tướng nhà Tào Ngụy.
  11. Quan Môn Đình Tráng Hầu Bàng Đức: tướng của quân phiệt Lương châu và nhà Tào Ngụy.
  12. Vi Mạc Tráng Hầu Trương Cáp: tướng nhà Tào Ngụy.
  13. Dương Bình Tráng Hầu Từ Hoảng: tướng nhà Tào Ngụy.
  14. Tráng Hầu Châu Thái: Vệ tướng quân nhà Tào Ngụy.
  15. Dương Hạ Tráng Hầu Hồ Phấn: Võ tướng thời Ngụy Tấn giai đoạn cuối Tam Quốc, trước đây từng làm Dương Hạ Tráng Tử
  16. Sơn Dương Tráng Hầu Hồ Phiên: tướng lĩnh nhà Lưu Tống, thời Đông Tấn chỉ là Sơn Dương Tráng Nam và Ngô Bình Tráng Tử.
  17. Long Dương Tráng Hầu Vương Trấn Ác: Huyện hầu do nhà Lưu Tống truy tặng, sinh thời là tướng lĩnh cuối nhà Đông Tấn, thực tế chỉ là Hán Thọ Tráng Tử và Bác Lục Tráng Tử.
  18. Ích Dương Tráng Hầu Viên Hộ Chi: Huyện hầu, tướng nhà Tiền Tống.
  19. Di Lăng Tráng Hầu Bùi Di Lễ: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều.
  20. Hán Dương Tráng Hầu Hồ Dĩnh: Huyện hầu, quan viên nhà Lươngnhà Trần.
  21. Tây Lăng Tráng Hầu Chu Quýnh, đại thần thời nhà Lương, trước đó từng làm Tây Lăng Tráng Bá, đời nhà Trần được cải phong làm Long Nguyên Tráng Hầu, sau đó được tiến phong làm Tráng Công, rồi lại được cải thụy truy phong làm Trung Tráng Công.
  22. Nam Thành Tráng Hầu Vương Thần Niệm: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được truy tặng thành Tráng công, sau nữa được cải thụy hiệu khác là Trung hầuTrung công.
  23. Hưng Ninh Tráng Hầu Tuân Lãng: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.

Xem thêm