Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình phương”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Lùi lại thủ công Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
d) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ. |
d) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ. |
||
e) N là số chính phương thì N chia hết cho một [[số nguyên tố]] và bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1). |
e) N là số chính phương thì N chia hết cho một [[số nguyên tố]] khi và chỉ khi N chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1). |
||
f) Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương. |
f) Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương. |
Phiên bản lúc 01:01, ngày 16 tháng 8 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. (August 2015) |
Bình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2.
Tính chất
Bình phương của số thực luôn là số ≥0. Bình phương của một số nguyên gọi là số chính phương.
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0;1;4;5;6;9. Số chính phương không thể tận cùng là: 2;3;7;8.
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
d) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ.
e) N là số chính phương thì N chia hết cho một số nguyên tố khi và chỉ khi N chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1).
f) Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương.
Ví dụ: a2 x b2 x c2 = (a x b x c)2
Ký hiệu
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
Ví dụ
- 15² = 15*15=225
- (- 0,5)² = 0,25
- i² = -1
- (3 + 2i)² = 5 + 12i
Chú thích
Các chủ đề chính trong toán học |
---|
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng | Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê |