Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jang Hyun-soo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n dọn dẹp
n →‎top: clean up, replaced: → (10) using AWB
Dòng 26: Dòng 26:
|goals3= 2
|goals3= 2
| nationalyears1 = 2009–2011
| nationalyears1 = 2009–2011
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc|U-20 Hàn Quốc]]
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc|U-20 Hàn Quốc]]
| nationalcaps1 = 25 | nationalgoals1 = 4
| nationalcaps1 = 25 | nationalgoals1 = 4
| nationalyears2 = 2011–2016
| nationalyears2 = 2011–2016
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc|U-23 Hàn Quốc]]
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc|U-23 Hàn Quốc]]
| nationalcaps2 = 20 | nationalgoals2 = 3
| nationalcaps2 = 20 | nationalgoals2 = 3
| nationalyears3 = 2013–2018 | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]]
| nationalyears3 = 2013–2018 | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]]
| nationalcaps3 = 58 | nationalgoals3 = 3
| nationalcaps3 = 58 | nationalgoals3 = 3
| club-update = 2 tháng 12 năm 2017
| club-update = 2 tháng 12 năm 2017
| ntupdate = 16 tháng 10 năm 2018
| ntupdate = 16 tháng 10 năm 2018
|medaltemplates=
|medaltemplates=
{{MedalCountry | {{KOR}} }}
{{MedalCountry | {{KOR}} }}
{{MedalSport | Bóng đá nam}}
{{MedalSport | Bóng đá nam}}
{{MedalCompetition | [[Đại hội Thể thao châu Á]]}}
{{MedalCompetition | [[Đại hội Thể thao châu Á]]}}
{{MedalGold | [[Đại hội thể thao châu Á 2014|Incheon 2014]] | [[Bóng đá tại Đại hội thể thao châu Á 2014|Đội bóng]]}}
{{MedalGold | [[Đại hội thể thao châu Á 2014|Incheon 2014]] | [[Bóng đá tại Đại hội thể thao châu Á 2014|Đội bóng]]}}
}}
}}
{{Infobox Korean name|hangul=장현수|hanja=張賢秀|rr=Jang Hyeonsu|mr=Chang Hyŏnsu}}
{{Infobox Korean name|hangul=장현수|hanja=張賢秀|rr=Jang Hyeonsu|mr=Chang Hyŏnsu}}

Phiên bản lúc 09:19, ngày 19 tháng 8 năm 2020

Jang Hyun-soo
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jang Hyun-soo
Ngày sinh 28 tháng 9, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Seoul, Hàn Quốc
Chiều cao 1,87 m[1]
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Tokyo
Số áo 48
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2011 Đại học Yonsei
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 FC Tokyo 40 (4)
2014–2017 Quảng Châu R&F 64 (3)
2017– FC Tokyo 21 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 U-20 Hàn Quốc 25 (4)
2011–2016 U-23 Hàn Quốc 20 (3)
2013–2018 Hàn Quốc 58 (3)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hàn Quốc
Bóng đá nam
Đại hội Thể thao châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Incheon 2014 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 12 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 10 năm 2018
Jang Hyun-soo
Hangul
장현수
Hanja
張賢秀
Romaja quốc ngữJang Hyeonsu
McCune–ReischauerChang Hyŏnsu
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.

Jang Hyun-soo (Hangul: 장현수; phát âm tiếng Hàn: [tɕaŋ.ɦjʌn.su] or [tɕaŋ] [hjʌn.su]; Hán-Việt: Trương Hiền Tú; sinh ngày 28 tháng 9 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc hiện tại thi đấu cho FC TokyoJ-League.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Vào tháng 1 năm 2012, Jang Hyun-soo ký một bản hợp đồng mới với FC Tokyo. Sau đó, vào tháng 1 năm 2014, anh ký một bản hợp đồng mới với Guangzhou R&F FC ở Trung Quốc. Anh trở lại Tokyo FC vào tháng 7 năm 2017.

Thống kê câu lạc bộ

Tính đến 2 tháng 12 năm 2017
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J.League Cup Châu Á Tổng cộng
2012 FC Tokyo J1 League 14 2 0 0 0 0 5 0 19 2
2013 26 2 1 0 2 0 - - 29 2
Trung Quốc Giải vô địch Cúp FA Trung Quốc Châu Á Tổng cộng
2014 Quảng Châu R&F CSL 23 1 1 0 24 1
2015 16 1 1 0 5 1 22 2
2016 24 1 4 0 28 1
2017 1 0 1 0 - - - - 2 0
FC Tokyo J1 League 11 2 - - - - - - 11 2
2018 10 0 1 0 - - - - 11 0
Quốc gia Nhật Bản 61 6 4 0 2 0 5 0 72 4
Trung Quốc 64 3 7 0 0 0 5 1 76 4
Tổng 125 10 11 0 2 0 10 1 148 8

Sự nghiệp quốc tế

Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại 28 người của Hàn Quốc tham gia Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[2]

Vào ngày 1 tháng 11 năm 2018, Jang đã bị phạt nhận lệnh cấm suốt đời và khoản tiền phạt 30 triệu won (26,8 triệu $) từ đội tuyển quốc gia sau khi anh ta thừa nhận làm sai lệch các hồ sơ liên quan đến miễn trừ quân sự của mình. Trước đây, Jang đã được miễn trừ bằng cách giành vàng tại Đại hội thể thao châu Á 2014 ở Incheon. [5]

Bàn thắng quốc tế

# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 5 tháng 8 năm 2015 Vũ Hán, Trung Quốc  Nhật Bản 1–0 1–1 Cúp bóng đá Đông Á 2015
2. 8 tháng 9 năm 2015 Sidon, Liban  Liban 1–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
3. 12 tháng 11 năm 2015 Suwon, Hàn Quốc  Myanmar 3–0 4–0 Vòng loại World Cup 2018

Danh hiệu

Quốc tế

Hàn Quốc

Tham khảo

  1. ^ “[2016 Rio Olympics] Meet the Squad: Centrebacks”. Tavern of the Taeguk Warriors. 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập 22 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Revealed: Every World Cup 2018 squad - 23-man & preliminary lists & when will they be announced?”. Goal. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “장현수, 네이버 인물검색”. 네이버(Naver). Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài