Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iași”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin khu dân cư |
{{Thông tin khu dân cư |
||
| official_name |
| official_name = Iași |
||
| image_skyline |
| image_skyline = RO IS Palatul culturii 1.jpeg |
||
| image_caption |
| image_caption = Cung Văn hóa |
||
| image_shield |
| image_shield = |
||
| pushpin_map |
| pushpin_map = Romania |
||
| mapsize |
| mapsize = 200px |
||
| map_caption |
| map_caption = Vị trí của thành phố Iași ở [[România]] (màu đỏ) |
||
| subdivision_type |
| subdivision_type = [[Quốc gia]] |
||
| subdivision_name |
| subdivision_name = {{ROU}} |
||
| subdivision_type1 |
| subdivision_type1 = [[Phân cấp hành chính Romania|Hạt]] |
||
| subdivision_name1 |
| subdivision_name1 = [[Iași (hạt)|Hạt Iași]] |
||
| subdivision_type2 |
| subdivision_type2 = [[Phân cấp hành chính Romania|Cấp]] |
||
| subdivision_name2 |
| subdivision_name2 = Thành phố trực thuộc quận |
||
| leader_title |
| leader_title = Thị trưởng |
||
| leader_name |
| leader_name = Mihai Chirica |
||
| leader_party |
| leader_party = [[Đảng Dân chủ Xã hội (Romania)|PSD]] |
||
| established_title |
| established_title = Thành lập |
||
| established_date |
| established_date = 1408 (theo chính sử) |
||
| established_title2 |
| established_title2 = |
||
| established_date2 |
| established_date2 = |
||
| area_magnitude |
| area_magnitude = |
||
| area_total_km2 |
| area_total_km2 = 93,9 |
||
| area_land_km2 |
| area_land_km2 = |
||
| area_water_km2 |
| area_water_km2 = |
||
| area_metro_km2 |
| area_metro_km2 = 832,2 |
||
| population_as_of |
| population_as_of = thống kê 2011<ref name="INSSER">{{cite web|url=http://www.recensamantromania.ro/wp-content/uploads/2014/01/rpl_2011_populatia-pe-categorii-de-localitati.xls|title=Population at 20 October 2011|date=5 July 2013|accessdate = 4 May 2015|publisher = [[National Institute of Statistics (Romania)|INSSE]]|language=[[tiếng România]]}}</ref> |
||
| population_footnotes = |
| population_footnotes = |
||
| population_note |
| population_note = |
||
| settlement_type |
| settlement_type = Thành phố |
||
| population_total |
| population_total = 290422 |
||
| population_metro |
| population_metro = 465477<ref name="luz">{{cite web|url=http://ec.europa.eu/eurostat/web/cities/data/database | title=Population on 1 January by age groups and sex – functional urban areas | accessdate=8 June 2016 | publisher=[[Eurostat]]}}</ref> |
||
| population_density_km2 |
| population_density_km2 = 3092 |
||
| timezone |
| timezone = [[Giờ Đông Âu]] |
||
| utc_offset |
| utc_offset = +2 |
||
| timezone_DST |
| timezone_DST = [[Giờ mùa hè Đông Âu]] |
||
| utc_offset_DST |
| utc_offset_DST = +3 |
||
| latd |
| latd = 47 |
||
| latm |
| latm = 09 |
||
| lats |
| lats = 25 |
||
| latNS |
| latNS = N |
||
| longd |
| longd = 27 |
||
| longm |
| longm = 35 |
||
| longs |
| longs = 25 |
||
| longEW |
| longEW = E |
||
| coordinates_type |
| coordinates_type = region:RO_type:city |
||
| coordinates_display |
| coordinates_display = display=inline,title |
||
| elevation_m |
| elevation_m = |
||
| elevation_ft |
| elevation_ft = |
||
| postal_code_type |
| postal_code_type = Mã bưu chính |
||
| postal_code |
| postal_code = 700xxx |
||
| area_code |
| area_code = +40 x32 |
||
| blank_name |
| blank_name = Biển số xe |
||
| blank_info |
| blank_info = IS |
||
| website |
| website = [http://www.primaria-iasi.ro/ www.primaria-iasi.ro] |
||
| footnotes |
| footnotes = |
||
}} |
}} |
||
'''Iași''' ({{IPA-ro|jaʃʲ||Audio Iasi.ogg}}) là thành phố thủ phủ của hạt (''judete'') [[Iași (hạt)|Iași]]. |
'''Iași''' ({{IPA-ro|jaʃʲ||Audio Iasi.ogg}}) là thành phố thủ phủ của hạt (''judete'') [[Iași (hạt)|Iași]]. |
Phiên bản lúc 07:19, ngày 20 tháng 8 năm 2020
Iași | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cung Văn hóa | |
Vị trí của thành phố Iași ở România (màu đỏ) | |
Tọa độ: 47°09′25″B 27°35′25″Đ / 47,15694°B 27,59028°Đ | |
Quốc gia | România |
Hạt | Hạt Iași |
Cấp | Thành phố trực thuộc quận |
Thành lập | 1408 (theo chính sử) |
Thủ phủ | Iași |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Mihai Chirica (PSD) |
Diện tích | |
• Thành phố | 93,9 km2 (36,3 mi2) |
• Vùng đô thị | 832,2 km2 (321,3 mi2) |
Dân số (thống kê 2011[2]) | |
• Thành phố | 290.422 |
• Mật độ | 3.092/km2 (8,010/mi2) |
• Vùng đô thị | 465.477[1] |
Múi giờ | Giờ Đông Âu (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3) |
Mã bưu chính | 700xxx |
Mã điện thoại | +40 x32 |
Thành phố kết nghĩa | Chișinău, Asyut, Athens, Filacciano, Forano, Irbid, Isfahan, Jericho, Kozani, Monterrey, Morlupo, Nazzano, Netanya, Padova, Peristeri, Poitiers, Thành phố Québec, Sant'Oreste, Roma, Torrita Tiberina, Villeneuve-d'Ascq, Tây An, Eindhoven, Veliko Tarnovo, Vinnytsia, Ilioupoli, Francavilla al Mare, Chernivtsi, Veliko Tarnovo, Ungheni, Bălţi, Hîncești |
Biển số xe | IS |
Trang web | www.primaria-iasi.ro |
Iași ([jaʃʲ] ( listen)) là thành phố thủ phủ của hạt (judete) Iași.
Thành phố này nguyên là kinh đô của Công quốc Moldavia suốt thời kỳ 1564 đến 1859, kinh đô của Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia (1859–1862), kinh đô của Vương quốc România (1916–1918). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của lịch sử Romania. Nhà sử học người Romania Nicolae Iorga từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iași".[3] Ngày nay, Iași là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Moldavia, Romania.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Iași, Romania | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 | 22.5 | 27.0 | 31.5 | 36.4 | 38.0 | 40.0 | 39.7 | 38.0 | 33.9 | 29.0 | 19.5 | 40,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −0.1 | 2.1 | 8.1 | 16.5 | 22.4 | 25.3 | 26.8 | 26.6 | 22.7 | 16.1 | 8.4 | 2.7 | 14,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −3.7 | −1.8 | 3.0 | 10.3 | 16.1 | 19.2 | 20.5 | 19.9 | 15.9 | 10.0 | 4.3 | −0.6 | 9,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.9 | −4.8 | −0.8 | 5.2 | 10.4 | 13.7 | 15.0 | 14.3 | 10.7 | 5.5 | 1.1 | −3.4 | 5,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −30.6 | −36.3 | −22.7 | −9.4 | −3 | 3.5 | 6.3 | 4.6 | −3.5 | −9.6 | −21.1 | −29.5 | −36,3 |
Giáng thủy mm (inch) | 32 (1.26) |
31 (1.22) |
31 (1.22) |
53 (2.09) |
63 (2.48) |
101 (3.98) |
83 (3.27) |
56 (2.2) |
48 (1.89) |
25 (0.98) |
35 (1.38) |
31 (1.22) |
589 (23,19) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 11.3 (4.45) |
14.3 (5.63) |
11.9 (4.69) |
6.9 (2.72) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.7 (0.28) |
10.4 (4.09) |
6.3 (2.48) |
61,8 (24,33) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 9 | 9 | 5 | 5 | 5 | 6 | 7 | 80 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 69.1 | 77.6 | 127.6 | 170.1 | 234.9 | 254.7 | 272.8 | 270.1 | 208.0 | 155.8 | 73.0 | 57.3 | 1.971,0 |
Nguồn #1: NOAA[4] | |||||||||||||
Nguồn #2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)[5] |
Tham khảo
- ^ “Population on 1 January by age groups and sex – functional urban areas”. Eurostat. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Population at 20 October 2011” (bằng tiếng tiếng România). INSSE. 5 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ About Iaşi
- ^ “Iasi Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
- ^ “AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum)” (PDF). Romanian Statistical Yearbook: Geography, Meteorology, and Environment (bằng tiếng Anh). Romanian National Statistic Institute. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Iași. |