Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương triều thứ Tư của Ai Cập”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 68.55.103.35 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Ledinhthang
Thẻ: Lùi tất cả
n clean up, replaced: → (40), → (3) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Danh sách Vương triều Ai Cập}}
{{Danh sách Vương triều Ai Cập}}
[[Tập tin:PelermoStoneFragment-PetrieMuseum.png|nhỏ|190px|Một mảnh vỡ của tấm bia đá Palermo ghi chép lại sự trở về của đội tàu dưới triều đại của Sneferu - Bảo tàng Petrie, London]]
[[Tập tin:PelermoStoneFragment-PetrieMuseum.png|nhỏ|190px|Một mảnh vỡ của tấm bia đá Palermo ghi chép lại sự trở về của đội tàu dưới triều đại của Sneferu - Bảo tàng Petrie, London]]
'''Vương triều thứ Tư của [[Ai Cập cổ đại]]''' (được ký hiệu: '''Vương Triều thứ 4''' và '''Triều IV)''' được coi là ''thời kỳ hoàng kim'' của [[Cổ Vương quốc Ai Cập|Cổ Vương quốc]]. Vương triều thứ tư kéo dài từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 [[Công Nguyên|trước Công nguyên]].<ref>{{cite book |editor-last=Shaw |editor-first=Ian |title=The Oxford History of Ancient Egypt |year=2000 |publisher=Oxford University Press |isbn=0-19-815034-2 |page=480 }}</ref> Đây là giai đoạn hòa bình và thịnh vượng của vương quốc Ai Cập.
'''Vương triều thứ Tư của [[Ai Cập cổ đại]]''' (được ký hiệu: '''Vương Triều thứ 4''' và '''Triều IV)''' được coi là ''thời kỳ hoàng kim'' của [[Cổ Vương quốc Ai Cập|Cổ Vương quốc]]. Vương triều thứ tư kéo dài từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 [[Công Nguyên|trước Công nguyên]].<ref>{{cite book |editor-last=Shaw |editor-first=Ian |title=The Oxford History of Ancient Egypt |year=2000 |publisher=Oxford University Press |isbn=0-19-815034-2 |page=480 }}</ref> Đây là giai đoạn hòa bình và thịnh vượng của vương quốc Ai Cập.


Các vương triều [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập|thứ ba]], '''thứ tư''', [[Vương triều thứ Năm của Ai Cập|thứ năm]] và [[Vương triều thứ Sáu của Ai Cập|thứ sáu]] thường được hợp nhất lại với tên gọi là thời kỳ Cổ vương quốc, nó thường được miêu tả là ''thời đại của những kim tự tháp''. Kinh đô của vương triều đặt tại [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]].
Các vương triều [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập|thứ ba]], '''thứ tư''', [[Vương triều thứ Năm của Ai Cập|thứ năm]] và [[Vương triều thứ Sáu của Ai Cập|thứ sáu]] thường được hợp nhất lại với tên gọi là thời kỳ Cổ vương quốc, nó thường được miêu tả là ''thời đại của những kim tự tháp''. Kinh đô của vương triều đặt tại [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]].
Dòng 8: Dòng 8:
Các Pharaon của vương triều thứ tư trị vì khoảng 120 năm, từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 TCN. Các tên ghi trong bảng dưới đây là theo Dodson và Hilton.<ref>Aidan Dodson, Dyan Hilton: The Complete Royal Families of Ancient Egypt. The American University in Cairo Press, London 2004</ref>
Các Pharaon của vương triều thứ tư trị vì khoảng 120 năm, từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 TCN. Các tên ghi trong bảng dưới đây là theo Dodson và Hilton.<ref>Aidan Dodson, Dyan Hilton: The Complete Royal Families of Ancient Egypt. The American University in Cairo Press, London 2004</ref>
{| class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;"
{| class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;"
|+'''pharaon của vương triều IV'''
|+'''pharaon của vương triều IV'''
! style="width:110px" |Tên của Vua
! style="width:110px" |Tên của Vua
! style="width:120px" |Tên Ngôi
! style="width:120px" |Tên Ngôi
Dòng 18: Dòng 18:
| [[Sneferu]]
| [[Sneferu]]
| ?
| ?
| 2613-2589
| 2613-2589
| [[Kim tự tháp Đỏ]] ?
| [[Kim tự tháp Đỏ]] ?
| Hetepheres I
| Hetepheres I
Dòng 25: Dòng 25:
| [[Khufu]]
| [[Khufu]]
| Medjedu
| Medjedu
| 2589-2566
| 2589-2566
| [[Kim tự tháp Kheops|Đại Kim tự tháp Giza]]
| [[Kim tự tháp Kheops|Đại Kim tự tháp Giza]]
|
|
Dòng 43: Dòng 43:
| [[Khafre]]
| [[Khafre]]
| Userib
| Userib
| 2558-2532
| 2558-2532
| [[Kim tự tháp của Khafre|Kim tự tháp của Khafra]]
| [[Kim tự tháp của Khafre|Kim tự tháp của Khafra]]
|
|
Dòng 88: Dòng 88:
<timeline>
<timeline>
ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12
ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12
PlotArea = top:10 bottom:30 right:130 left:20
PlotArea = top:10 bottom:30 right:130 left:20
AlignBars = justify
AlignBars = justify


DateFormat = yyyy
DateFormat = yyyy
Period = from:-2620 till:-2490
Period = from:-2620 till:-2490
TimeAxis = orientation:horizontal
TimeAxis = orientation:horizontal
ScaleMajor = unit:year increment:30 start:-2620
ScaleMajor = unit:year increment:30 start:-2620
ScaleMinor = unit:year increment:10 start:-2620
ScaleMinor = unit:year increment:10 start:-2620


Colors =
Colors =
id:canvas value:rgb(0.97,0.97,0.97)
id:canvas value:rgb(0.97,0.97,0.97)
id:PA value:green
id:PA value:green
id:GP value:red
id:GP value:red
id:eon value:rgb(1,0.7,1) # light purple
id:eon value:rgb(1,0.7,1) # light purple


Backgroundcolors = canvas:canvas
Backgroundcolors = canvas:canvas


BarData =
BarData =
barset:Rulers
barset:Rulers


PlotData=
PlotData=
width:5 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till
width:5 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till
barset:Rulers
barset:Rulers


from: -2613 till: -2589 color:PA text:"[[Sneferu]]"
from: -2613 till: -2589 color:PA text:"[[Sneferu]]"
from: -2589 till: -2566 color:PA text:"[[Khufu]] (Cheops)"
from: -2589 till: -2566 color:PA text:"[[Khufu]] (Cheops)"
from: -2566 till: -2558 color:PA text:"[[Djedefre]] (Radjedef)"
from: -2566 till: -2558 color:PA text:"[[Djedefre]] (Radjedef)"
from: -2558 till: -2532 color:PA text:"[[Khafre]] (Chephren)"
from: -2558 till: -2532 color:PA text:"[[Khafre]] (Chephren)"
from: -2532 till: -2531 color:PA text:"[[Bikheris|Baka]]" ?
from: -2532 till: -2531 color:PA text:"[[Bikheris|Baka]]" ?
from: -2532 till: -2503 color:PA text:"[[Menkaure]] (Mycerinus, Mykerinos)"
from: -2532 till: -2503 color:PA text:"[[Menkaure]] (Mycerinus, Mykerinos)"
from: -2503 till: -2498 color:PA text:"[[Shepseskaf]]"
from: -2503 till: -2498 color:PA text:"[[Shepseskaf]]"
from: -2498 till: -2494 color:PA text:"[[Djedefptah]]" ?
from: -2498 till: -2494 color:PA text:"[[Djedefptah]]" ?


barset:skip
barset:skip
</timeline>
</timeline>



Phiên bản lúc 17:35, ngày 20 tháng 8 năm 2020

Một mảnh vỡ của tấm bia đá Palermo ghi chép lại sự trở về của đội tàu dưới triều đại của Sneferu - Bảo tàng Petrie, London

Vương triều thứ Tư của Ai Cập cổ đại (được ký hiệu: Vương Triều thứ 4Triều IV) được coi là thời kỳ hoàng kim của Cổ Vương quốc. Vương triều thứ tư kéo dài từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 trước Công nguyên.[1] Đây là giai đoạn hòa bình và thịnh vượng của vương quốc Ai Cập.

Các vương triều thứ ba, thứ tư, thứ nămthứ sáu thường được hợp nhất lại với tên gọi là thời kỳ Cổ vương quốc, nó thường được miêu tả là thời đại của những kim tự tháp. Kinh đô của vương triều đặt tại Memphis.

Các vị Pharaon

Các Pharaon của vương triều thứ tư trị vì khoảng 120 năm, từ khoảng năm 2613 đến năm 2494 TCN. Các tên ghi trong bảng dưới đây là theo Dodson và Hilton.[2]

pharaon của vương triều IV
Tên của Vua Tên Ngôi Thời gian trị vì (trước Công nguyên) Kim tự tháp Hoàng hậu Thứ tự trong Danh sách Vua Abydos
Sneferu ? 2613-2589 Kim tự tháp Đỏ ? Hetepheres I 20
Khufu Medjedu 2589-2566 Đại Kim tự tháp Giza
  • Meritites I
  • Henutsen
21
Djedefre Kheper 2566-2558 ? Kim tự tháp của Djedefre
  • Hetepheres II
  • Khentetka
22
Khafre Userib 2558-2532 Kim tự tháp của Khafra
  • Meresankh III
  • Khamerernebty I
  • Hekenuhedjet
  • Persenet
23
Baka ? 2532 ? ? ?
Menkaure Kakhet 2532-2503 ? Kim Tự Tháp Menkaure Khamerernebty II 24
Shepseskaf Shepseskhet 2503-2499 ? Mastabet el-Mà ' un Bunefer? 25
Djedefptah ? 2499-2494 ? ? ?

Senefru

Sneferu, vị vua đầu tiên của vương triều thứ Tư, được cho là đã xây dựng xong kim tự tháp thật sự đầu tiên, nó được gọi là Kim tự tháp Đỏ, trước đó ông cũng đã cho xây dựng Kim tự tháp cong nhưng lại từ bỏ nó và có thể là sau khi hoàn thành Kim tự tháp Meidum. Ông cũng đã cho xây dựng một số kim tự tháp nhỏ hơn, điều đó khiến ông trở thành vị vua xây dựng nhiều kim tự tháp nhất trong suốt thời đại này[3]. Người ta nói rằng số lượng gạch bùn và đá trong các công trình của Senefru nhiều hơn bất kỳ vị pharaon nào khác.

Chính cung hoàng hậu của Sneferu là Hetepheres I, bà là mẹ của vua Khufu. Hai người vợ khác của ông cũng đã sinh cho ông nhiều người con [3].

Sneferu đã củng cố quyền lực của hoàng gia bằng cách giao cho người thân của mình nắm giữ các chức vụ và tước hiệu trong triều đình. Ông còn duy trì sự kiểm soát đối với tầng lớp quý tộc bằng cách kiểm soát một cách chặt chẽ về đất đai và tài sản. Ngoài ra, ông còn tiến hành các cuộc viễn chinh quân sự đến Sinai, Nubia, Libya, và bắt đầu thiết lập quan hệ thương mại với Lebanon để mua loại gỗ tuyết tùng[3].

Dòng thời gian

DjedefptahShepseskafMenkaureBikherisKhafreDjedefreKhufuSneferu

Phả hệ

 
 
 
 
 
 
HUNI
 
 
 
Meresankh I
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Third Dynasty
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hetepheres I
 
 
 
SNEFERU
 
 
 
 
 
 
Unknown
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Meritites I
 
KHUFU
 
Henutsen
 
Rahotep
 
 
 
 
 
 
 
Nefermaat I
 
 
 
Itet
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Djedefhor
 
 
Kawab
 
 
 
Hetepheres II
 
DJEDEFRE
 
Khentetka
 
 
KHAFRE
 
Khamerernebty I
 
Hemiunu
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Meresankh II
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Setka
 
 
 
Hernet
 
 
Meresankh III
 
MENKAURA
 
Khamerernebty II
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Baka
 
Neferhetepes
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
SHEPSESKAF
 
Bunefer
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Djedefptah
 
Khamaat
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Fifth Dynasty
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Neferhetepes
 
USERKAF
 
Khentkaus I
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Shaw, Ian biên tập (2000). The Oxford History of Ancient Egypt. Oxford University Press. tr. 480. ISBN 0-19-815034-2.
  2. ^ Aidan Dodson, Dyan Hilton: The Complete Royal Families of Ancient Egypt. The American University in Cairo Press, London 2004
  3. ^ a b c Egypt: Land and Lives of the Pharaohs Revealed, (2005), pp. 80-90, Global Book Publishing: Australia
Vương triều trước Vương triều của Ai Cập Vương triều sau
Vương triều thứ 3 2613 - 2498 TCN Vương triều thứ 5