Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kardzhali”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
|leader_title =Mayor |
|leader_title =Mayor |
||
|postal_code_type =Mã bưu chính |
|postal_code_type =Mã bưu chính |
||
|area_total_km2 |
|area_total_km2 =30,759 |
||
|population_density_km2 =auto |
|population_density_km2 =auto |
||
|website |
|website =[http://www.kardjali.bg/en/index.php Official website] |
||
| native_name='''Кърджали''' |
| native_name='''Кърджали''' |
Phiên bản lúc 05:58, ngày 21 tháng 8 năm 2020
Kardzhali Кърджали | |
---|---|
Karzdhali nhìn từ dãy Rhodope | |
Vị trí của Kardzhali | |
Country | Bulgaria |
Tỉnh (Oblast) | Kardzhali |
Chính quyền | |
• Mayor | Hasan Azis Ismail (MRF) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 30,759 km2 (11,876 mi2) |
Độ cao | 275 m (902 ft) |
Dân số (Census February 2011) | |
• Tổng cộng | 43.880 |
• Mật độ | 1,400/km2 (3,700/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 6600 |
Mã điện thoại | 0361 |
Thành phố kết nghĩa | Tekirdağ, İzmir, Vladimir, Komotini, Osmangazi, Çorlu |
Trang web | Official website |
Kardzhali (tiếng Bulgaria: Кърджали, Kǎrdžali; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kırcaali; tiếng Hy Lạp: Κάρτζαλι, Kártzali), đôi ghi được ghi là Kardzali hay Kurdzhali, là một thị trấn ở dãy Rhodope thuộc Bulgaria, là thủ phủ của tỉnh Kardzhali. Gần nơi này có hồ chứa nước Kardzhali.
Tên gọi
Thị trấn này được đặt theo tên nhà chinh phục người Ottoman Kırca Ali[1] (bao gồm cái tên Kırca tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tên Ali tiếng Ả Rập).
Địa lý
Kardzhali nằm ở phần mạn đông thấp hơn của dãy Rhodope, trên hai bờ của con sông Arda, giữa hồ chứa nước Kardzhali ở phía tây và hồ Studen Kladenets về phía đông. Thị trấn cách Sofia 260 km (162 mi) về phía đông nam.
Khí hậu
Kardzhali có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa) theo phân loại khí hậu Köppen.
Dữ liệu khí hậu của Kardzhali (2000–) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.6 | 22.3 | 27.0 | 33.0 | 33.5 | 38.0 | 43.2 | 42.0 | 36.5 | 36.1 | 28.9 | 27.0 | 43,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 7.0 | 9.0 | 13.6 | 18.1 | 23.5 | 27.8 | 31.5 | 31.5 | 26.5 | 20.1 | 14.5 | 8.2 | 19,3 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 2.4 | 3.8 | 7.8 | 12.0 | 16.9 | 21.2 | 23.5 | 23.7 | 20.0 | 14.1 | 9.1 | 3.0 | 13,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.1 | −1 | 2.5 | 6.5 | 10.5 | 14.3 | 16.5 | 16.5 | 12.5 | 8.3 | 4.0 | 0.5 | 7,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −17.8 | −19.5 | −18 | −8.2 | −1.6 | 1.0 | 4.2 | 5.6 | 2.1 | −5 | −9.5 | −19.5 | −19,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 44.6 (1.756) |
53.9 (2.122) |
44.3 (1.744) |
60.0 (2.362) |
59.4 (2.339) |
55.7 (2.193) |
53.2 (2.094) |
36.7 (1.445) |
24.7 (0.972) |
44.9 (1.768) |
67.4 (2.654) |
75.8 (2.984) |
620,6 (24,433) |
% Độ ẩm | 81.7 | 77.5 | 74.2 | 71.6 | 69.2 | 67.1 | 59.3 | 57.3 | 65.1 | 75.8 | 78.8 | 83.7 | 71,8 |
Số ngày giáng thủy TB | 11.9 | 10.9 | 10.1 | 9.0 | 9.4 | 6.0 | 4.1 | 2.2 | 5.0 | 9.2 | 7.7 | 13.0 | 98,5 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 86 | 112 | 165 | 188 | 256 | 301 | 327 | 308 | 231 | 163 | 113 | 76 | 2.326 |
Nguồn: Climatebase.ru[2] |
Tham khảo
- ^ “Как е получил град Кърджали името си?” (bằng tiếng Bulgarian). Община Кърджали. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Climatological Normals for Kardzhali, Bulgaria”. Climatebase. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.