Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pedro Sánchez”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (37) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (9) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
{{Infobox officeholder 1
|honorific-prefix = [[Excelentísimo Señor]]
|honorific-prefix = [[Excelentísimo Señor]]
|name = Pedro Sánchez
|name = Pedro Sánchez
|image = Presidente del Gobierno, Pedro Sánchez.jpg
|image = Presidente del Gobierno, Pedro Sánchez.jpg
|office = [[Thủ tướng Tây Ban Nha]]
|office = [[Thủ tướng Tây Ban Nha]]
|monarch = [[Felipe VI của Tây Ban Nha|Felipe VI]]
|monarch = [[Felipe VI của Tây Ban Nha|Felipe VI]]
|term_start = [[7 tháng 1]] năm [[2020]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2020|1|7}}<ref name=PSOE2/>
|term_start = [[7 tháng 1]] năm [[2020]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2020|1|7}}<ref name=PSOE2/>
|term_end =
|term_end =
|predecessor = [[Mariano Rajoy]]
|predecessor = [[Mariano Rajoy]]
|successor =
|successor =


|office2 = Tổng bí thư<br/>[[Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha]]
|office2 = Tổng bí thư<br/>[[Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha]]
|president2 = [[Cristina Narbona]]
|president2 = [[Cristina Narbona]]
|deputy2 = Adriana Lastra
|deputy2 = Adriana Lastra
|term_start2 = 17 tháng 6 năm 2017
|term_start2 = 17 tháng 6 năm 2017
|term_end2 =
|term_end2 =
Dòng 21: Dòng 21:
|predecessor2 = [[Alfredo Pérez Rubalcaba]]
|predecessor2 = [[Alfredo Pérez Rubalcaba]]
|successor2 = ''Ủy ban lâm thời''
|successor2 = ''Ủy ban lâm thời''
|office3 = [[Lãnh đạo phe đối lập (Tây Ban Nha)|Lãnh đạo phe đối lập]]
|office3 = [[Lãnh đạo phe đối lập (Tây Ban Nha)|Lãnh đạo phe đối lập]]
|primeminister3 = [[Mariano Rajoy]]
|primeminister3 = [[Mariano Rajoy]]
|term_start3 = 18 tháng 6 năm 2017
|term_start3 = 18 tháng 6 năm 2017
Dòng 32: Dòng 32:
|predecessor4 = [[Alfredo Pérez Rubalcaba]]
|predecessor4 = [[Alfredo Pérez Rubalcaba]]
|successor4 = ''Chức vụ trống''
|successor4 = ''Chức vụ trống''
|office5 = Nghị sĩ [[Hạ viện (Tây Ban Nha)|Hạ viện]]
|office5 = Nghị sĩ [[Hạ viện (Tây Ban Nha)|Hạ viện]]
|term_start5 = 10 tháng 1 năm 2013
|term_start5 = 10 tháng 1 năm 2013
|term_end5 = 29 tháng 10 năm 2016
|term_end5 = 29 tháng 10 năm 2016
Dòng 39: Dòng 39:
|term_end6 = 27 tháng 9 năm 2011
|term_end6 = 27 tháng 9 năm 2011
|constituency6 = [[Madrid (Đơn vị bầu cử Hạ viện)|Madrid]]
|constituency6 = [[Madrid (Đơn vị bầu cử Hạ viện)|Madrid]]
|office7 = Ủy viên [[Hội đồng Thành phố Madrid]]
|office7 = Ủy viên [[Hội đồng Thành phố Madrid]]
|term_start7 = 18 tháng 5 năm 2004
|term_start7 = 18 tháng 5 năm 2004
|term_end7 = 15 tháng 9 năm 2009
|term_end7 = 15 tháng 9 năm 2009
Dòng 49: Dòng 49:
|party = [[Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha]]
|party = [[Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha]]
|spouse = {{marriage|Begoña Gómez|2006}}
|spouse = {{marriage|Begoña Gómez|2006}}
|children = 2
|children = 2
|alma_mater = {{Unbulleted list|[[Đại học Complutense Madrid|Đại học Complutense]]|[[Đại học Tự do Bruxelles|Đại học Brussels]]|[[IESE Business School|Đại học Navarra]]|[[Universidad Camilo José Cela|Đại học Camilo José Cela]]}}
|alma_mater = {{Unbulleted list|[[Đại học Complutense Madrid|Đại học Complutense]]|[[Đại học Tự do Bruxelles|Đại học Brussels]]|[[IESE Business School|Đại học Navarra]]|[[Universidad Camilo José Cela|Đại học Camilo José Cela]]}}
|residence = [[Cung điện Moncloa]]
|residence = [[Cung điện Moncloa]]

Phiên bản lúc 21:31, ngày 22 tháng 8 năm 2020


Pedro Sánchez
Thủ tướng Tây Ban Nha
Nhậm chức
7 tháng 1 năm 2020
4 năm, 102 ngày[1]
Quân chủFelipe VI
Tiền nhiệmMariano Rajoy
Tiền nhiệmỦy ban lâm thời
Tổng bí thư
Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha
Nhiệm kỳ
26 tháng 7 năm 2014 – 1 tháng 10 năm 2016
Tổng thốngMicaela Navarro
Cấp phóAdriana Lastra
Tiền nhiệmAlfredo Pérez Rubalcaba
Kế nhiệmỦy ban lâm thời
Lãnh đạo phe đối lập
Nhiệm kỳ
18 tháng 6 năm 2017 – 1 tháng 6 năm 2018
Thủ tướngMariano Rajoy
Tiền nhiệmChức vụ trống
Kế nhiệmMariano Rajoy
Nhiệm kỳ
26 tháng 7 năm 2014 – 1 tháng 10 năm 2016
Thủ tướngMariano Rajoy
Tiền nhiệmAlfredo Pérez Rubalcaba
Kế nhiệmChức vụ trống
Nghị sĩ Hạ viện
Nhiệm kỳ
10 tháng 1 năm 2013 – 29 tháng 10 năm 2016
Khu vực bầu cửMadrid
Nhiệm kỳ
15 tháng 9 năm 2009 – 27 tháng 9 năm 2011
Khu vực bầu cửMadrid
Ủy viên Hội đồng Thành phố Madrid
Nhiệm kỳ
18 tháng 5 năm 2004 – 15 tháng 9 năm 2009
Thông tin cá nhân
Sinh
Pedro Sánchez Pérez-Castejón

29 tháng 2, 1972 (52 tuổi)
Madrid, Tây Ban Nha
Đảng chính trịĐảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha
Phối ngẫu
Begoña Gómez (cưới 2006)
Con cái2
Cư trúCung điện Moncloa
Alma mater
Chữ ký
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Tây Ban Nha
Ngoại giao

Pedro Sánchez Pérez-Castejón (tiếng Tây Ban Nha: [ˈpeðɾo ˈsant͡ʃeθ ˈpeɾeθ kasteˈxon]; sinh ngày 29 tháng 2 năm 1972) là một chính trị gia Tây Ban Nha là Thủ tướng Tây Ban Nha kể từ 1 tháng 6 năm 2018.[2][3][4][5][6] Ông cũng từng là Tổng thư ký Đảng Công nhân Xã hội Tây Ban Nha (PSOE), đảm nhiệm cương vị này lần thứ nhì sau khi đắc cử lãnh đạo đảng này tháng 6 năm 2017. Ông không phải là nghị sĩ Hạ viện.

Ông đã là ủy viên hội đồng Thành phố Madrid từ năm 2004 đến 2009. Năm 2009, lần đầu tiên ông được bầu vào Hạ viện Tây Ban Nha. Năm 2014, ông được bầu làm Tổng thư ký đảng PSOE, và là ứng cử viên của đảng này tranh cử Thủ tướng trong cuộc tổng tuyển cử năm 2015. Trong nhiệm kỳ đầu tiên là Tổng thư ký, ông đã phản đối mạnh mẽ việc Rajoy đắc cử làm Thủ tướng. Rajoy cần PSOE bỏ phiếu trắng trong Quốc hội đại biểu để bảo đảm đa số nghị viện. Căng thẳng phát triển trong nội bộ đảng đã cho phép Rajoy thành lập chính phủ; do sự phản đối của ông bởi Sánchez, ông đã từ chức Tổng thư ký đảng vào ngày 1 tháng 10 năm 2016. Ông đồng thời từ chức nghị sĩ, và một ủy ban lâm thời đã tiếp quản lãnh đạo PSOE. Cuối cùng, ông đã giành chiến thắng trong cuộc bầu cử sơ bộ, đánh bại Susana DíazPatxi López, và được phục hồi chức Tổng bí thư đảng vào tháng 6 năm 2017. Theo nhiệm kỳ của mình, PSOE đã ủng hộ Chính phủ Tây Ban Nha xử lý trưng cầu dân ý độc lập Catalakhủng hoảng hiến pháp sau đó.

Ngày 31 tháng 5 năm 2018, PSOE đã tiến hành một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm đối với Mariano Rajoy được thông qua với sự ủng hộ của các nhóm PSOE, Unidos Podemos, và Basque, Valencia và Catala và các đảng theo chủ nghĩa dân tộc. Vào ngày 1 tháng 6 năm 2018, Hoàng gia Tây Ban Nha đã có chỉ dụ sắc phong Pedro Sánchez làm Thủ tướng Tây Ban Nha. Vào ngày hôm sau, ông chính thức tuyên thệ nhậm chức trước nhà vua Felipe VI.

Vào ngày 7 tháng 1 năm 2020, Sanchez được bầu với đa số tương đối làm thủ tướng chính phủ liên minh giữa PSOE với liên minh cánh tả Unidas Podemos, liên minh đầu tiên trong lịch sử gần đây của vương quốc. 167 nghị sĩ đã bỏ phiếu cho ông, 165 nghị sĩ bỏ phiếu chống, 18 phiếu trắng. Sanchez được hỗ trợ bởi một số đảng nhỏ địa phương, bao gồm cả những người theo chủ nghĩa dân tộc xứ Basque (PNV). Đảng ly khai lớn nhất ở Catalan, ERC, đã giữ lời hứa bỏ phiếu trắng.[1]

Tiểu sử

Pedro Sánchez Pérez-Castejón sinh ở Madrid.[7] Cha ông là một nhà kinh tế và doanh nhân và mẹ ông là một luật sư và công chức trong An sinh xã hội.[8] Ông tốt nghiệp từ Instituto Ramiro de Maeztu, một trường trung học công lập nơi anh chơi bóng rổ trong Estudiantes cantera, một đội ngũ chuyên nghiệp với các liên kết đến trường, tiếp cận đội U-21.[9]

Năm 1990, ông đã nhập học Đại học Complutense để nghiên cứu kinh tế và khoa học kinh doanh. Năm 1993, ông gia nhập PSOE sau chiến thắng Felipe González trong cuộc bầu cử năm đó.[8] Ông tốt nghiệp năm 1995. Ông lấy bằng về chính trị và kinh tế năm 1998 sau khi tốt nghiệp Đại học tự do Brussels, và bằng cấp về lãnh đạo kinh doanh từ Trường kinh doanh IESE trong Đại học Navarra.

Tham khảo

  1. ^ a b “Pedro Sánchez ist neuer spanischer Regierungschef”. merkur. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ Alberola, Miquel (ngày 1 tháng 6 năm 2018). “Pedro Sánchez, presidente del Gobierno tras ganar la moción de censura a Rajoy”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Relación cronológica de los presidentes del Consejo de Ministros y del Gobierno”. lamoncloa.gob.es (bằng tiếng Spanish). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Pedro Sanchez: Who is Spain's new prime minister?”. The Independent. ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Pedro Sánchez: from economics professor to Spain's prime minister”. The Guardian. ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Real Decreto 354/2018, de 1 de junio, por el que se nombra Presidente del Gobierno a don Pedro Sánchez Pérez-Castejón” (pdf). Boletín Oficial del Estado (bằng tiếng Tây Ban Nha). Agencia Estatal Boletín Oficial del Estado (134): 57657. ngày 2 tháng 6 năm 2018. ISSN 0212-033X.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ 23 tháng 6 năm 2014/pedro-sanchez-la-vida-familiar-del-politico-al-que-han-apodado-mister-psoe-2014_147991/ Pedro Sánchez, la vida familiar del político al que han apodado 'míster PSOE 2014' Published by Vanitatis, ngày 23 tháng 6 năm 2014, accessed ngày 26 tháng 6 năm 2014
  8. ^ a b Fernando Garea (ngày 12 tháng 7 năm 2014). “Una carrera guiada por el azar”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “Pedro Sánchez, Secretaría general” [Pedro Sánchez, Secretary-General]. PSOE (bằng tiếng Spanish). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)