Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 55: Dòng 55:


===Các đơn vị thành viên sở hữu trên 50% vốn điều lệ===
===Các đơn vị thành viên sở hữu trên 50% vốn điều lệ===
* Công ty Dịch vụ Tài chính Bưu điện - (PTF)
* Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện- (POSTEF)
* Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện- (POSTEF)
*blaa
*blaa

Phiên bản lúc 07:54, ngày 23 tháng 8 năm 2020

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
(Vietnam Posts and Telecommunications Group)
Loại hình
Tập đoàn kinh tế nhà nước
Ngành nghềBưu chính, Viễn thông
Thành lập26 tháng 3 năm 2006
Trụ sở chínhsố 57 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Thành viên chủ chốt
Phạm Đức Long (Tổng Giám đốc)
Sản phẩmThiết bị chuyển mạch
Thiết bị nguồn
Thiết bị truyền dẫn
Thiết bị bưu chính
Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đấu nối và phụ kiện
Chống sét toàn diện
Các loại cáp quang
Các loại cáp đồng
Sản xuất phần mềm
Sản phẩm in
Ống nhựa và sản phẩm nhựa
Dịch vụDịch vụ thoại
Dịch vụ truyền thông
Dịch vụ truyền dữ liệu
Dịch vụ hệ thống, giải pháp
Dịch vụ vệ tinh
Dịch vụ bưu chính
khoảng 13.500 tỷ VNĐ
Số nhân viênkhoảng >23.000
WebsiteVNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group, viết tắt: VNPT) là một doanh nghiệp nhà nước chuyên đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực bưu chínhviễn thông tại Việt Nam. Theo công bố của VNR 500 - Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam công bố năm 2012, đây là doanh nghiệp lớn thứ 3 tại Việt Nam, chỉ sau Tập đoàn Dầu khí Việt NamTập đoàn Xăng dầu Việt Nam.[1]

VNPT là Tập đoàn kinh tế nhà nước (Việt Nam) số 1 về lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông tại Việt Nam, được Chính phủ Việt Nam giao trọng trách là chủ đầu tư và là doanh nghiệp được quyền kinh doanh, vận hành và khai thác vệ tinh đầu tiên của Việt Nam, Vinasat-1Vinasat-2.

Cơ quan chủ quản

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Việt Nam về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ.[2]

Từ ngày 1 tháng 4 năm 1998 đến ngày 22 tháng 1 năm 2006, Thủ tướng Việt Nam có quyết định phê duyệt thực hiện cổ phần hóa tại 42 doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp nhà nước thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.[3]

Công ty Thông tin Di động, 1 doanh nghiệp trực thuộc VNPT, là doanh nghiệp được giới đầu tư ở trong và ngoài nước rất quan tâm khi doanh nghiệp này được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về mặt nguyên tắc cho phép cổ phần hóa. Đây sẽ là doanh nghiệp thông tin di động được cổ phần hóa đầu tiên ở Việt Nam.

Ngày 24/6/2010, Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.[4]

Cơ cấu tổ chức

Cơ quan tham mưu và ủy nhiệm điều hành

  • Văn phòng tập đoàn
  • Ban Tài chính - Chiến lược
  • Ban Kiểm soát nội bộ
  • Ban Nhân lực
  • Ban Phát triển thị trường
  • Ban Kế toán - Tài chính
  • Ban Chất lượng
  • Ban Kế hoạch - Đầu tư
  • Ban công nghệ - Mạng
  • Ban CNTT & Dịch vụ GTGT
  • Ban Pháp chế - Thanh tra

Các đơn vị thành viên do VNPT sở hữu 100% vốn điều lệ

  • Tổng công ty dịch vụ viễn thông (VNPT-Vinaphone)
  • Tổng công ty hạ tầng mạng (VNPT-Net)
  • Tổng công ty truyền thông (VNPT-Media)
  • Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT-IT)
  • Công ty CP Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông (VNPT-Technology)
  • Các Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin (04 trường)

Các đơn vị thành viên sở hữu trên 50% vốn điều lệ

  • Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện- (POSTEF)
  • blaa

Các Công ty TNHH, cổ phần do VNPT sở hữu dưới 50% vốn điều lệ

  • Công ty Cổ phần Cáp quang Việt Nam - (VINAOFC)
  • Công ty Cổ phần AVIO Việt Nam - (AVIO)
  • Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông - (SACOM)
  • Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông - (VITECO)
  • Công ty Cổ phần Viễn thông VTC - (VTC Telecom)
  • Công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông - (LTC)
  • Công ty Cổ phần Vật liệu Bưu điện - (PMT)
  • Công ty Cổ phần KASATI - (KASATI)

Các Công ty xây lắp, thương mại, bưu chính viễn thông

  • Công ty Cổ phần Niên giám Điện thoại và Trang vàng 1
  • Công ty Cổ phần Niên giám Điện thoại và Trang vàng 2
  • Công ty truyền thông H.D.G Việt Nam (ADSL VNPT)
  • Công ty Cổ phần Phát triển Công trình Viễn thông - TELCOM
  • Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Điện tử - (KASATI)
  • Công ty Cổ phần Kỹ thuật Dịch vụ Viễn thông - (TST)
  • Công ty Cổ phần Thương mại Bưu chính Viễn thông - (COKYVINA)
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện - (PTPrinting)
  • Công ty Cổ phần Điện Tử - Viễn thông - Tin học Bưu điện - (ETIC)
  • Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện - (CT-IN)
  • Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Bưu điện - (PCM)
  • Công ty Cổ phần Vật tư Bưu điện - (Potmasco)
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện - (PTIC)
  • Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Xây dựng Bưu điện - PTICC
  • Công ty Cổ phần Xây Lắp Bưu điện - (CPT JSC)
  • Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội (Hacisco)
  • Công ty Cổ phần Xây Lắp & Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng Nam - (QTC)

Các Công ty liên doanh

  • Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông - (ANSV)
  • Công ty Liên doanh các Hệ thống viễn thông - (VINECO)
  • Công ty TNHH các Hệ thống Viễn thông VNPT-Fujitsu - (VFT)
  • Công ty TNHH Sản xuất Thiết bị Viễn thông - (TELEQ)
  • Công ty Cổ phần Dịch vụ Số liệu Toàn cầu - (GDS)
  • Công ty TNHH VKX
  • Công ty TNHH Dịch vụ Viễn thông

Lĩnh vực hoạt động chủ yếu

Dịch vụ thoại:

  • Dịch vụ điện thoại cố định truyền thống PSTN
  • Dịch vụ di động GSM (VinaPhone)

Dịch vụ truyền dữ liệu

  • Dịch vụ Internet băng thông rộng công nghệ ADSL với tên thương mại MegaVNN
  • Dịch vụ Internet băng thông rộng công nghệ cáp quang với tên thương mại FiberVNN.

Dịch vụ truyền thông

  • Dịch vụ MyTV

Dịch vụ hệ thống, giải pháp

  • Thiết kế hạ tầng mạng
  • Tích hợp hệ thống

Dịch vụ vệ tinh

Mạng giáo dục:

  • Mạng giáo dục VNEdu

Chú thích

  1. ^ “Công bố Bảng xếp hạng VNR500 năm 2012...”.
  2. ^ “Quyết định Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam”.
  3. ^ “Quyết định số 91/TTg của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh”.
  4. ^ http://www.vnpt.vn/Default.aspx?tabid=79&IntroId=3&temidclicked=3

Liên kết ngoài