Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ôn Triệu Luân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (258), → (80) using AWB |
n clean up, replaced: → (49) using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Chinese name|[[Ôn (họ)|Ôn]]}} |
{{Chinese name|[[Ôn (họ)|Ôn]]}} |
||
{{Infobox Chinese-language singer and actor |
{{Infobox Chinese-language singer and actor |
||
| name |
| name = Deric Wan |
||
| image |
| image = |
||
| imagesize |
| imagesize = |
||
| caption |
| caption = |
||
| chinesename |
| chinesename = |
||
| tradchinesename |
| tradchinesename = 溫兆倫 |
||
| simpchinesename |
| simpchinesename = 温兆伦 |
||
| pinyinchinesename |
| pinyinchinesename = wēn zhào lún |
||
| jyutpingchinesename = wan1 siu6 leon4 |
| jyutpingchinesename = wan1 siu6 leon4 |
||
| birth_name |
| birth_name = Wan Siu-Lun (<big>溫兆麟</big>) |
||
| ancestry |
| ancestry = [[Trung Sơn, Quảng Đông|Trung Sơn]], [[Quảng Đông]], Trung Quốc |
||
| birth_date |
| birth_date = {{birth date and age|df=yes|1964|11|18}} |
||
| birth_place |
| birth_place = [[St. Teresa's Hospital (Hồng Kông)|St. Teresa's Hospital]], [[Cửu Long, Hồng Kông|Cửu Long]], [[Hồng Kông thuộc Anh]] |
||
| death_date |
| death_date = |
||
| death_place |
| death_place = |
||
| restingplace |
| restingplace = |
||
| restingplacecoordinates = |
| restingplacecoordinates = |
||
| othername |
| othername = |
||
| occupation |
| occupation = [[Diễn viên|Nam diễn viên]], [[ca sĩ]], [[nhà viết nhạc]] |
||
| genre |
| genre = [[C-pop]] |
||
| instrument |
| instrument = [[Piano]] |
||
| voicetype |
| voicetype = |
||
| label |
| label = [[EMI]] |
||
| yearsactive |
| yearsactive = |
||
| currentmembers |
| currentmembers = |
||
| pastmembers |
| pastmembers = |
||
| associatedact |
| associatedact = |
||
| spouse |
| spouse = [[Jacqueline Lee]] (1986 - 1994) |
||
| partner |
| partner = [[Winnie Poon Yan Lei]](1994 - 2002, 2006 - nay)<br>[<ref>{{chú thích web|url=http://www.jaynestars.com/news/deric-wan-to-become-a-father-in-2012/|title=Deric Wan to Become a Father in 2012|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://asianfanatics.net/forum/topic/720341-deric-wan-denies-reuniting-with-sonija-kwok/|title=Deric Wan Denies Reuniting With Sonija Kwok/|accessdate = ngày 10 tháng 7 năm 2012}}</ref> |
||
| children |
| children = |
||
| parents |
| parents = |
||
| influences |
| influences = |
||
| influenced |
| influenced = |
||
| website |
| website = |
||
| hongkongfilmwards |
| hongkongfilmwards = |
||
| goldenbauhiniaawards |
| goldenbauhiniaawards = |
||
| hkfcsawards |
| hkfcsawards = |
||
| goldenhorseawards |
| goldenhorseawards = |
||
| goldenroosterawards = |
| goldenroosterawards = |
||
| ntsawards |
| ntsawards = |
||
| awards |
| awards = |
||
}} |
}} |
||
'''Ôn Triệu Luân''' (tên tiếng Anh: '''Deric Wan Siu-lun'''; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với [[Adia Chan]], một bản cover của bài hát Một đời cầu mong gì (一生何求), và các phim truyền hình của [[TVB]] như ''[[Nghĩa bất dung tình]]'' và ''[[The Breaking Point (phim truyền hình 1991)|The Breaking Point]]''. Luân từng hợp tác với cả TVB và [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]. |
'''Ôn Triệu Luân''' (tên tiếng Anh: '''Deric Wan Siu-lun'''; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với [[Adia Chan]], một bản cover của bài hát Một đời cầu mong gì (一生何求), và các phim truyền hình của [[TVB]] như ''[[Nghĩa bất dung tình]]'' và ''[[The Breaking Point (phim truyền hình 1991)|The Breaking Point]]''. Luân từng hợp tác với cả TVB và [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]. |
||
Dòng 65: | Dòng 65: | ||
*''[[Lộc Đỉnh ký (phim 1992)|Lộc Đỉnh ký]]'' (1992) |
*''[[Lộc Đỉnh ký (phim 1992)|Lộc Đỉnh ký]]'' (1992) |
||
*''[[Lộc Đỉnh ký 2]]'' (1992) |
*''[[Lộc Đỉnh ký 2]]'' (1992) |
||
*''All About Tin'' |
*''All About Tin'' (1993) |
||
*''Heroes from Shaolin'' (1993) |
*''Heroes from Shaolin'' (1993) |
||
*''Class of 93'' (1993) |
*''Class of 93'' (1993) |
Phiên bản lúc 16:26, ngày 25 tháng 8 năm 2020
Deric Wan | |
---|---|
Phồn thể | 溫兆倫 (phồn thể) |
Giản thể | 温兆伦 (giản thể) |
Bính âm | wēn zhào lún (Tiếng Phổ thông) |
Việt bính | wan1 siu6 leon4 (Tiếng Quảng Châu) |
Sinh | Wan Siu-Lun (溫兆麟) 18 tháng 11, 1964 St. Teresa's Hospital, Cửu Long, Hồng Kông thuộc Anh |
Nghề nghiệp | Nam diễn viên, ca sĩ, nhà viết nhạc |
Dòng nhạc | C-pop |
Nhạc cụ | Piano |
Hãng thu âm | EMI |
Phối ngẫu | Jacqueline Lee (1986 - 1994) |
Bạn tình | Winnie Poon Yan Lei(1994 - 2002, 2006 - nay) [[1][2] |
Quê | Trung Sơn, Quảng Đông, Trung Quốc |
Ôn Triệu Luân (tên tiếng Anh: Deric Wan Siu-lun; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình và phát hành một số album. Những nhạc phẩm nổi tiếng của anh gồm có một bản song ca với Adia Chan, một bản cover của bài hát Một đời cầu mong gì (一生何求), và các phim truyền hình của TVB như Nghĩa bất dung tình và The Breaking Point. Luân từng hợp tác với cả TVB và CCTV.
Danh sách phim
- Radio Tycoon (1983)
- City Japes (1986)
- Friends and Enemies (1988)
- Lemon Husband (1988)
- The Legend of Master Chan (1988)
- War of the Dragon (1989)
- Nghĩa bất dung tình (1989)
- Triangular Entanglement (1990)
- Blood of Good and Evil (1990)
- The Cop Story (1990)
- The Legend of Dragon Pearl (1990)
- On the Edge (1991)
- One Step Beyond (1991)
- The Breaking Point (1991)
- The Commandments (1992)
- Vengeance (1992)
- The Thief of Time (1992)[3]
- Lộc Đỉnh ký (1992)
- Lộc Đỉnh ký 2 (1992)
- All About Tin (1993)
- Heroes from Shaolin (1993)
- Class of 93 (1993)
- Legend of the Liquid Sword (1993)
- The Wild Lover (1994)[4]
- Conscience (1994)[5]
- A Good Match From Heaven (1995)
- Hope (1995)[6]
- Outburst (1996)[7]
- So Close (2001)
- Double Crossing (2001)
- Golden Faith (2002)
- Good Against Evil (2002)
- The Legend of Love (2002)
- Twin Sisters (2003)
- Heroes From The Dark (2003)
- At Dolphin Bay (2003)
- The Vigilante In The Mask (2004)
- Grey Coloured Road (2004)
- 100% Senorita (2004)
- Misleading Track (2005)
- Wu Guo Jie Xing Dong (2006)
- Li Wei Resigns from Office (2006)
- Da Qi Ying Xiong Zhuan (2007)
- Da Ming Yi Sheng Li Shi Zhen (2009)
- The Mystery of Death (2015)
- Dream Defender (2015)
Tham khảo
- ^ “Deric Wan to Become a Father in 2012”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Deric Wan Denies Reuniting With Sonija Kwok/”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “The Thief of Time (1992)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “The Wild Lover (1994)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Conscience(1994)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Hope(1995)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Outburst (1996)”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
Liên kết ngoài
Thể loại:
- Sinh 1964
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ kiêm nhà viết nhạc cantopop
- Nam diễn viên điện ảnh Hồng Kông
- Nam diễn viên truyền hình Hồng Kông
- Nam ca sĩ Hồng Kông
- Nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc Hồng Kông
- Diễn viên của TVB
- Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 20
- Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 21
- Ca sĩ-người viết bài hát Hồng Kông