Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
| government_type = {{small|1924–1927; 1953–1990:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Hệ thống đơn đảng|đơn đảng]] [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] theo [[Chủ nghĩa Marx-Lenin|Marx-Lenin]] <br /> {{small|1927–1953:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Hệ thống đơn đảng|đơn đảng]] [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] theo [[Chủ nghĩa Stalin|Stalin]] <br /> {{small|1990–1991:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Cộng hòa|cộng hoà]] [[Tổng thống chế|tổng thống]] |
| government_type = {{small|1924–1927; 1953–1990:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Hệ thống đơn đảng|đơn đảng]] [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] theo [[Chủ nghĩa Marx-Lenin|Marx-Lenin]] <br /> {{small|1927–1953:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Hệ thống đơn đảng|đơn đảng]] [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] theo [[Chủ nghĩa Stalin|Stalin]] <br /> {{small|1990–1991:}} <br /> [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]] [[Cộng hòa|cộng hoà]] [[Tổng thống chế|tổng thống]] |
||
| demonym = [[Người Uzbek]] <br /> [[Người Liên Xô]] |
| demonym = [[Người Uzbek]] <br /> [[Người Liên Xô]] |
||
| capital = {{small|1924–1930:}} <br /> [[Samarkand]] <br />{{small|1930–1991:}} <br /> [[Tashkent]] |
| capital = {{small|1924–1930:}} <br /> [[Samarkand]] <br /> {{small|1930–1991:}} <br /> [[Tashkent]] |
||
| title_leader = [[Tổng Bí thư|Bí thư thứ nhất]] |
| title_leader = [[Tổng Bí thư|Bí thư thứ nhất]] |
||
| leader1 = [[Vladimir Ivanovich Ivanov]] |
| leader1 = [[Vladimir Ivanovich Ivanov]] |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
| leader2 = [[Islam Karimov]] |
| leader2 = [[Islam Karimov]] |
||
| year_leader2 = 1989–1991 |
| year_leader2 = 1989–1991 |
||
| title_representative = [[ |
| title_representative = [[Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng]] |
||
| representative1 = Fayzulla Khodzhayev |
| representative1 = [[Fayzulla Khodzhayev]] |
||
| year_representative1 = |
| year_representative1 = 1924–1937 |
||
| representative2 = Shukrullo Mirsaidov |
| representative2 = [[Shukrullo Mirsaidov]] |
||
| year_representative2 = 1990 |
| year_representative2 = 1990 |
||
| title_deputy = [[Tổng thống Uzbekistan|Tổng thống]] |
|||
| deputy1 = |
|||
| year_deputy1 = 1919–1938 <small>(đầu tiên)</small> |
|||
| deputy2 = |
|||
| year_deputy2 = 1990–1991 <small>(cuối cùng)</small> |
|||
| legislature = ''[[Hội đồng tối cao (Uzbekistan)|Xô viết Tối cao]]'' |
| legislature = ''[[Hội đồng tối cao (Uzbekistan)|Xô viết Tối cao]]'' |
||
| event_pre = Thành lập bởi [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Turkestan|Cộng hòa tự trị Turkestan Xô viết]] |
| event_pre = Thành lập bởi [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Turkestan|Cộng hòa tự trị Turkestan Xô viết]] |
Phiên bản lúc 10:21, ngày 4 tháng 10 năm 2020
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan
|
|||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||||
1924–1991 | |||||||||||||||
Quốc ca: "O'zbekiston Sovet Ittifoqining davlat madhiyasi" "Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan" | |||||||||||||||
Lãnh thổ CHXHCNXV Uzbekistan trong Liên Xô. | |||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||
Vị thế | Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết | ||||||||||||||
Thủ đô | 1924–1930: Samarkand 1930–1991: Tashkent | ||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Uzbek Tiếng Nga | ||||||||||||||
Tên dân cư | Người Uzbek Người Liên Xô | ||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||
Chính phủ | 1924–1927; 1953–1990: Đơn nhất đơn đảng xã hội chủ nghĩa theo Marx-Lenin 1927–1953: Đơn nhất đơn đảng xã hội chủ nghĩa theo Stalin 1990–1991: Đơn nhất cộng hoà tổng thống | ||||||||||||||
Bí thư thứ nhất | |||||||||||||||
• 1925–1927 | Vladimir Ivanovich Ivanov | ||||||||||||||
• 1989–1991 | Islam Karimov | ||||||||||||||
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |||||||||||||||
• 1924–1937 | Fayzulla Khodzhayev | ||||||||||||||
• 1990 | Shukrullo Mirsaidov | ||||||||||||||
Lập pháp | Xô viết Tối cao | ||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||
• Thành lập bởi Cộng hòa tự trị Turkestan Xô viết | 27 tháng 10 năm 1924 | ||||||||||||||
• Tuyên bố nước cộng hòa | 5 tháng 12 1924 | ||||||||||||||
• Gia nhập Karakalpakstan Xô viết | 5 tháng 12 năm 1936 | ||||||||||||||
• Chủ quyền của tiểu bang được tuyên bố | 20 tháng 5 năm 1990 | ||||||||||||||
• Đổi tên thành Cộng hòa Uzbekistan/Độc lập | 31 tháng 8 năm 1991 | ||||||||||||||
• Độc lập được công nhận | 25 tháng 12 1991 | ||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||
• 1989 | 447.400 km2 (172.742 mi2) | ||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||
• 1989 | 19906000 | ||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Rúp Xô viết (руб) (SUR) | ||||||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||||||
Mã điện thoại | 7 36/37/436 | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Uzbekistan Tajikistan | ||||||||||||||
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan (tiếng Uzbek: Ўзбекистон Совет Социалистик Республикаси O`zbekiston Sovet Sotsialistik Respublikasi; tiếng Nga: Узбекская Советская Социалистическая Республика Uzbekskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika), hay còn gọi tắt là Uzbekistan Xô viết, là một trong những nước Cộng hòa tạo nên Liên bang Xô viết sau này. Năm 1991, Uzbekistan Xô viết tuyên bố độc lập và đổi tên thành "Cộng hoà Uzbekistan."
Lịch sử
Uzbekistan SSR bao gồm Tajik ASSR trước 1929, khi mà địa vị của Tajik ASSR được nâng lên trạng thái cân bằng. Năm 1930, thủ đô của Uzbekistan SSR được tái lập lại từ Samarkand thành Tashkent. Năm 1936, lãnh thổ của Uzbekistan SSR được mở rộng vì có thêm Qaraqalpaq ASSR từ Kazakh SSR trong giai đoạn cuối cùng của Giới hạn Quốc gia trong Liên bang Xô viết. Sau này một phần nhỏ lãnh thổ đã được đổi qua lại vài lần giữa Kazakh SSR và Uzbekistan SSR sau Thế chiến II.
Năm 1928, việc tập thể hóa các vùng đất về một chính thể đã được triển khai, vào cuối những năm 1930.
Những năm 1937-38, trong cuộc "Đại thanh trừng", một số người bị cho là theo chủ nghĩa dân tộc đã bị hành quyết, bao gồm Faizullah Khojaev, thủ tướng đầu tiên.
Trong thời kỳ Thế chiến II, rất nhiều các nước công nghiệp đã chuyển tới Uzbekistan SSR từ các vùng nguy hiểm ở phía tây của СССР để bảo đảm an toàn.
Trong thời kỳ Xô viết, Islam trở thành một điểm nóng của chống tôn giáo trong chính quyền Cộng sản. Chính phủ đóng cửa phần lớn các miếu thờ, và các trường học tôn giáo trở thành bảo tàng chống tôn giáo.
Đảng Cộng sản là Đảng hợp pháp duy nhất tại Uzbekistan SSR trước 1990. Chủ tịch cầm quyền lâu nhất tại Uzbekistan SSR là Sharof Rashidov, đứng đầu Đảng Cộng sản Uzbekistan từ năm 1959 đến 1983. Islom Karimov, đứng đầu Đảng Cộng sản Uzbekistan từ năm 1989 và sau này nắm quyền Đảng mới, Đảng Dân chủ Nhân dân (PDP), trở thành tổng thống Uzbekistan SSR năm 1990.
Vào ngày 1 tháng 9 năm 1991, Uzbekistan SSR đổi tên thành Uzbekistan Cộng hoà, trước đây là một phần của Liên Xô trước 26 tháng 12 năm 1991. Với việc tan rã hoàn toàn của СССР, Uzbekistan SSR trở thành Quốc gia độc lập Uzbekistan. Karimov làm tổng thống từ đó.