Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Tatar”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin dân tộc |
{{Thông tin dân tộc |
||
|group= |
|group=Người Tatar<br />(Tatarlar / Татарлар) |
||
|image=[[Tập tin:Tatar woman XVIII century.jpg|200px|Tatar woman, 18th century]] |
|image=[[Tập tin:Tatar woman XVIII century.jpg|200px|Tatar woman, 18th century]] |
||
|poptime= 6,800,000 triệu <ref>{{cite web|url=http://www.encyclopedia.com/social-sciences-and-law/anthropology-and-archaeology/people/tatars|title=Tatars facts, information, pictures - Encyclopedia.com articles about Tatars|website=www.encyclopedia.com}}</ref> |
|poptime= 6,800,000 triệu <ref>{{cite web|url=http://www.encyclopedia.com/social-sciences-and-law/anthropology-and-archaeology/people/tatars|title=Tatars facts, information, pictures - Encyclopedia.com articles about Tatars|website=www.encyclopedia.com}}</ref> |
Phiên bản lúc 04:43, ngày 24 tháng 10 năm 2020
Người Tatar (Tatarlar / Татарлар) | |
---|---|
Tổng dân số | |
6,800,000 triệu [1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Nga( trừ bán đảo Krym):5,319,877
Uzbekistan :477,875 Ukraine: 319,377 Kazakhstan: 240,000 Thổ Nhĩ Kỳ :175,500 Turkmenistan: 36,355 Kyrgyzstan :28,334 Azerbaijan :25,900 Romania:20,282 Mông Cổ :18,567 Israel :15,000 Belarus :7,300 Pháp: 7,000 Litva :6,800-7,200 | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Nga, tiếng Tatar và những thứ tiếng khác của cộng đồng người di cư | |
Tôn giáo | |
Đạo Hồi, Thuyết vô thần, Chính Thống giáo Đông phương | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Thổ |
Tatar (tiếng Tatar: татарлар, tatarlar, تاتارلار; tiếng Tatar Krym: tatarlar, tiếng Turk cổ: 𐱃𐱃𐰺, chuyển tự Tatar; phiên âm cũ: Tác-ta hay Thát Đát) là tên gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ và Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện. Một quan niệm cũ coi các triều đại Bột Hải, Liêu, Kim và nhóm Kazakh cũng là những phần của cộng đồng Tatar.
Lịch sử
Ngày nay, phần lớn cộng đồng người Tatar theo Hồi giáo .Vào thế kỷ 13, tổ tiên của các bộ tộc này hợp chủng bằng hôn nhân với quân Mông Cổ lúc đó đang thống trị châu Á và nước Nga. Không giống tiếng Mông Cổ, ngôn ngữ của người Tatar thuộc nhánh gốc Thổ của hệ Ural-Altai. Cho đến năm 1783, người Tatar cai trị Hãn quốc Krym (hiện giờ là nước Cộng hòa tự trị Krym thuộc Nga).
Hiệu kì
-
Cờ của Hãn quốc Nogai.
-
Cờ của người Tatar Krym.
-
Hiệu kỳ của Tatarstan.
-
Cờ của Hãn quốc Kazan.
-
Cờ của Hãn quốc Kim Trướng.
Ảnh hình
-
Người Tatar ở thành phố Kazan vào năm 1871.
-
Mintimer Shaimiyev (bên trái), tổng thống Cộng hoà Tatarstan, đang ở tại Qolşärif Mosque, thành phố Kazan, cũng với tổng thống Cộng hoà Turkmenistan Gurbanguly Berdimuhamedow (bên phải).
-
Một nhóm người Tatar Siberia.
-
Người Tatar Krym vào năm 1891.
-
Hai người phụ nữ Tatar vào đầu thập niên 1900.
Hoạ hình
-
Một người Tatar và con ngựa.
-
Người Tatar phục vụ tại Đế quốc Ottoman.
-
Phụ nữ người Tatar.
-
Phụ nữ người Tatar.
-
Phụ nữ người Tatar.
-
Phụ nữ người Tatar.
-
Một cậu bé chăn cừu người Tatar.
-
Một nhóm người Tatar.
-
Một nhóm người Tatar Litva phục vụ dưới trướng của Napoleon.
-
Người già Tatar.
-
Một gia đình người Tatar.
-
Một nhóm người Tatar Siberia.
-
Một cô gái người Tatar.
-
Cuộc công kích của người Tatar ở Moscow.
-
Hai người Tatar cưỡi ngựa.
-
Cuộc phục hồi của các tù nhân Tatar.
-
Trang phục của người Tatar.
-
Một người Tatar đang cưỡi ngựa của mình.
-
Một người Tatar đang mời khách.
-
Những người cưỡi ngựa người Tatar.
-
Người Tatar đang đi tiên phong trong quân đội Ottoman.
-
Những người Tatar Kazan vào năm 1862.
Ngữ hệ
-
Quyển Qur'an của người Tatar.
-
Bản sao cuốn sách của người Tatar Yana imla được in bằng ngôn ngữ Tatar tách biệt qua chữ viết Ả Rập vào năm 1924.
-
Một cuốn sách chữ cái Tatar được in vào năm 1778 dùng chữ viết Ả Rập, còn văn bản Cyrillic được viết bằng tiếng Nga. Xem thêm: Хальфин, Сагит. Азбука татарского языка. — М., 1778. — 52 с.
-
Dấu hiệu ngữ hệ Tatar trên tường của một ngôi trường tôn giáo - madrasah ở thành phố Nizhny Novgorod được viết bằng cả chữ viết Ả Rập và Cyrilic Tatar.
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Người Tatar. |
Tham khảo
- ^ “Tatars facts, information, pictures - Encyclopedia.com articles about Tatars”. www.encyclopedia.com.
- Bài viết có văn bản tiếng Turk cổ
- Người Tatar
- Các dân tộc Tatar
- Nhóm sắc tộc ở Azerbaijan
- Nhóm sắc tộc ở Dagestan
- Nhóm sắc tộc ở Kazakhstan
- Nhóm sắc tộc ở Ba Lan
- Nhóm sắc tộc ở Nga
- Nhóm sắc tộc ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Nhóm sắc tộc ở Ukraina
- Nhóm sắc tộc ở Uzbekistan
- Cộng đồng người Hồi giáo Nga
- Các dân tộc Turk ở châu Âu
- Dân tộc Turk ở châu Á
- Người Tatar hải ngoại