Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2020–21”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 874: | Dòng 874: | ||
! Cầu thủ |
! Cầu thủ |
||
! Câu lạc bộ |
! Câu lạc bộ |
||
! Số bàn<br />thắng<ref>{{cite web |url=https://www.premierleague.com/stats/top/players/goals |title=Premier League Player Stats – Goals |publisher=Premier League |accessdate= |
! Số bàn<br />thắng<ref>{{cite web |url=https://www.premierleague.com/stats/top/players/goals |title=Premier League Player Stats – Goals |publisher=Premier League |accessdate=31 October 2020}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=" |
|rowspan="1"|1 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Dominic Calvert-Lewin]] |
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Dominic Calvert-Lewin]] |
||
|align="left"| Everton |
|align="left"| Everton |
||
|rowspan="2"| |
|rowspan="2"|7 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
⚫ | |||
|align="left"|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |
|align="left"|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |
||
|align="left"|Liverpool |
|align="left"|Liverpool |
||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|||
⚫ | |||
|align="left"|{{flagicon|FRA}} [[Neal Maupay]] |
|||
|align="left"|Brighton & Hove Albion |
|||
|rowspan="2"|4 |
|rowspan="2"|4 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[ |
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Jamie Vardy]] |
||
|align="left"| |
|align="left"|Leicester City |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=" |
|rowspan="2"|6 |
||
|align="left"| |
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Harry Kane]] |
||
|align="left"| |
|align="left"|Tottenham Hotspur |
||
|rowspan=" |
|rowspan="2"|5 |
||
|- |
|- |
||
|align="left"| {{flagicon| |
|align="left"| {{flagicon|CIV}} [[Wilfried Zaha]] |
||
|align="left"| |
|align="left"| Crystal Palace |
||
|- |
|||
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Jack Grealish]] |
|||
|align="left"| Aston Villa |
|||
|- |
|- |
||
|rowspan="5"|8 |
|||
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Danny Ings]] |
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Danny Ings]] |
||
|align="left"| Southampton |
|align="left"| Southampton |
||
|rowspan="5"|4 |
|||
|- |
|- |
||
|align="left"| |
|align="left"|{{flagicon|MEX}} [[Raúl Jiménez]] |
||
|align="left"| |
|align="left"|Wolverhampton Wanderers |
||
|- |
|- |
||
|align="left"|{{flagicon| |
|align="left"|{{flagicon|SEN}} [[Sadio Mané]] |
||
|align="left"| |
|align="left"|Liverpool |
||
|- |
|- |
||
|align="left"| {{flagicon|FRA}} [[ |
|align="left"| {{flagicon|FRA}} [[Neal Maupay]] |
||
|align="left"| |
|align="left"| Brighton & Hove Albion |
||
|- |
|- |
||
|align="left"| |
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Callum Wilson (footballer, born 1992)|Callum Wilson]] |
||
|align="left"| |
|align="left"|Newcastle United |
||
|- |
|- |
||
|align="left"| {{flagicon|COL}} [[James Rodríguez]] |
|||
|align="left"| Everton |
|||
|- |
|||
|align="left"| {{flagicon|ENG}} [[Ollie Watkins]] |
|||
|align="left"| Aston Villa |
|||
|- |
|||
|align="left"| {{flagicon|CIV}} [[Wilfried Zaha]] |
|||
|align="left"| Crystal Palace |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 02:08, ngày 1 tháng 11 năm 2020
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 9 năm 2020 – 16 tháng 5 năm 2021 |
Số trận đấu | 62 |
Số bàn thắng | 200 (3,23 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Son Heung-min (8 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Aston Villa 7–2 Liverpool (4 tháng 10 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Manchester United 1–6 Tottenham Hotspur (4 tháng 10 năm 2020) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Aston Villa 7–2 Liverpool (4 tháng 10 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | 4 trận Aston Villa Everton |
Chuỗi bất bại dài nhất | 5 trận Chelsea Everton Tottenham Hotspur |
Chuỗi không thắng dài nhất | 7 trận Sheffield United |
Chuỗi thua dài nhất | 4 trận Fulham Sheffield United |
← 2019–20 2021–22 →
Thống kê tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2020. |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2020-21 (hay còn gọi là Premier League 2020-21) là mùa giải thứ 29 của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu nước Anh dành cho các câu lạc bộ bóng đá kể từ khi giải được thành lập vào năm 1992. Liverpool là đương kim vô địch sau khi giành được chức vô địch quốc gia thứ 19 của họ. Mùa giải ban đầu dự kiến được khởi tranh vào ngày 8 tháng 8,[1] nhưng đã bị lùi lịch đến ngày 12 tháng 9 như là hậu quả của việc trì hoãn ngày kết thúc của mùa giải trước do đại dịch COVID-19.[2]
Đây dự kiến là mùa giải Premier League thứ hai có quãng nghỉ giữa mùa vào tháng 2, nơi mà 5 trong số 10 trận đấu của một vòng đấu diễn ra vào cuối tuần đầu tiên và 5 trận đấu còn lại được diễn ra vào cuối tuần tiếp theo.[3] Tuy nhiên, do giải đấu bắt đầu muộn và lịch thi đấu dày đặc, quãng nghỉ đông bị loại bỏ.[4] Đây cũng là mùa giải Premier League thứ hai sử dụng công nghệ VAR.[5] Cũng như trường hợp ở cuối mùa giải trước, ngoài nhân sự và ban điều hành của mỗi đội, sẽ giới hạn hoặc không có khán giả từ người hâm mộ trong sân vận động.[6]
Các đội bóng
20 đội bóng cạnh tranh tại giải đấu – 17 đội đứng đầu của mùa giải trước và 3 đội thăng hạng từ Championship. Các đội thăng hạng là Leeds United, West Bromwich Albion và Fulham, sau khi vắng mặt ở hạng đấu cao nhất lần lượt là 16 năm, 2 năm và 1 năm. Họ thay thế Bournemouth, Watford (cả hai đội xuống hạng sau 5 năm ở hạng đấu cao nhất), và Norwich City (xuống hạng chỉ sau 1 năm trở lại ở hạng đấu cao nhất).
Sân vận động và địa điểm
- Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Nhân sự và trang phục
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (ngực áo) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) |
---|---|---|---|---|---|
Arsenal | Arteta, MikelMikel Arteta | Aubameyang, Pierre-EmerickPierre-Emerick Aubameyang | Adidas[8] | Emirates[9] | Visit Rwanda[10] |
Aston Villa | Smith, DeanDean Smith | Grealish, JackJack Grealish | Kappa[11] | Cazoo[12] | LT[13] |
Brighton & Hove Albion | Potter, GrahamGraham Potter | Dunk, LewisLewis Dunk | Nike[14] | American Express[14] | SnickersUK.com[15] |
Burnley | Dyche, SeanSean Dyche | Mee, BenBen Mee | Umbro | LoveBet[16] | |
Chelsea | Lampard, FrankFrank Lampard | Azpilicueta, CésarCésar Azpilicueta | Nike[17] | Three[18] | Hyundai[19] |
Crystal Palace | Hodgson, RoyRoy Hodgson | Milivojevic, LukaLuka Milivojević | Puma[20] | W88[21] | Iqoniq[22] |
Everton | Ancelotti, CarloCarlo Ancelotti | Coleman, SeamusSéamus Coleman | Hummel[23] | Cazoo[24] | TBA |
Fulham | Parker, ScottScott Parker | Cairney, TomTom Cairney | Adidas | BetVictor[25] | None |
Leeds United | Marcelo Bielsa | Liam Cooper | Adidas[26] | SBOTOP[27] | JD Sports[28] |
Leicester City | Rodgers, BrendanBrendan Rodgers | Morgan, WesWes Morgan | Adidas[29] | Tourism Authority of Thailand[30] | Bia Saigon[31] |
Liverpool | Klopp, JurgenJürgen Klopp | Henderson, JordanJordan Henderson | Nike[32] | Standard Chartered[33] | None |
Manchester City | Guardiola, PepPep Guardiola | Fernandinho, Fernandinho[34] | Puma[35] | Etihad Airways[36] | Nexen Tire[37] |
Manchester United | Solskjaer, Ole GunnarOle Gunnar Solskjær | Maguire, HarryHarry Maguire | Adidas[38] | Chevrolet[39] | Kohler[40] |
Newcastle United | Bruce, SteveSteve Bruce | Lascelles, JamaalJamaal Lascelles | Puma[41] | FUN88[42] | ICM.com[43] |
Sheffield United | Wilder, ChrisChris Wilder | Sharp, BillyBilly Sharp | Adidas | Union Standard Group[44] | |
Southampton | Hasenhuttl, RalphRalph Hasenhüttl | Ward-Prowse , JamesJames Ward-Prowse | Under Armour[45] | Sportsbet.io[46] | Virgin Media[47] |
Tottenham Hotspur | Mourinho, JoséJosé Mourinho | Lloris, HugoHugo Lloris | Nike[48] | AIA[49] | |
West Bromwich Albion | Slaven Bilić | Jake Livermore | Puma[50] | Ideal Boilers | 12BET |
West Ham United | Moyes, DavidDavid Moyes | Noble, MarkMark Noble | Umbro | Betway | Scope Markets[51] |
Wolverhampton Wanderers | Espirito Santo, NunoNuno Espírito Santo | Coady, ConorConor Coady | Adidas[52] | ManBetX[53] | Aeroset |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liverpool | 7 | 5 | 1 | 1 | 17 | 15 | +2 | 16 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Everton | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 9 | +5 | 13 | |
3 | Wolverhampton Wanderers | 7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 8 | 0 | 13 | |
4 | Chelsea | 7 | 3 | 3 | 1 | 16 | 9 | +7 | 12 | |
5 | Aston Villa | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 5 | +7 | 12 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
6 | Leicester City | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 | +5 | 12 | |
7 | Tottenham Hotspur | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 8 | +8 | 11 | |
8 | Manchester City | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 8 | +1 | 11 | |
9 | Leeds United | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 9 | +3 | 10 | |
10 | Southampton | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 9 | +1 | 10 | |
11 | Crystal Palace | 7 | 3 | 1 | 3 | 8 | 11 | −3 | 10 | |
12 | Arsenal | 6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 7 | +1 | 9 | |
13 | West Ham United | 7 | 2 | 2 | 3 | 13 | 10 | +3 | 8 | |
14 | Newcastle United | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 10 | −2 | 8 | |
15 | Manchester United | 5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 12 | −3 | 7 | |
16 | Brighton & Hove Albion | 6 | 1 | 2 | 3 | 10 | 12 | −2 | 5 | |
17 | West Bromwich Albion | 6 | 0 | 3 | 3 | 6 | 14 | −8 | 3 | |
18 | Sheffield United | 7 | 0 | 1 | 6 | 3 | 10 | −7 | 1 | Xuống hạng đến EFL Championship |
19 | Fulham | 6 | 0 | 1 | 5 | 5 | 14 | −9 | 1 | |
20 | Burnley | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 12 | −9 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu không thể xác định đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA theo các quy tắc 1 đến 3, các quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng - 4.1) Điểm giành được trong thành tích đối đầu giữa các đội; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được trong thành tích đối đầu giữa các đội; 4.3) Vòng play-off[54]
Kết quả
Thống kê mùa giải
- Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2020
Ghi bàn
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[55] |
---|---|---|---|
1 | Son Heung-min | Tottenham Hotspur | 8 |
2 | Dominic Calvert-Lewin | Everton | 7 |
Mohamed Salah | Liverpool | ||
4 | Patrick Bamford | Leeds United | 6 |
Jamie Vardy | Leicester City | ||
6 | Harry Kane | Tottenham Hotspur | 5 |
Wilfried Zaha | Crystal Palace | ||
8 | Danny Ings | Southampton | 4 |
Raúl Jiménez | Wolverhampton Wanderers | ||
Sadio Mané | Liverpool | ||
Neal Maupay | Brighton & Hove Albion | ||
Callum Wilson | Newcastle United |
Hat-trick
Cầu thủ | Ghi bàn cho | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Salah, MohamedMohamed Salah | Liverpool | Leeds United | 4–3 (N)[56] | 12 tháng 9 năm 2020 |
Calvert-Lewin, DominicDominic Calvert-Lewin | Everton | West Bromwich Albion | 5–2 (N)[57] | 19 tháng 9 năm 2020 |
Son, Heung-minSon Heung-min4 | Tottenham Hotspur | Southampton | 5–2 (K)[58] | 20 tháng 9 năm 2020 |
Vardy, JamieJamie Vardy | Leicester City | Manchester City | 5–2 (K)[59] | 27 tháng 9 năm 2020 |
Watkins, OllieOllie Watkins | Aston Villa | Liverpool | 7–2 (N)[60] | 4 tháng 10 năm 2020 |
- Ghi chú
4 Cầu thủ ghi 4 bàn
(N) – Đội nhà
(K) – Đội khách
Nhiều kiến tạo nhất
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[61] |
---|---|---|---|
1 | Harry Kane | Tottenham Hotspur | 6 |
2 | Jack Grealish | Aston Villa | 3 |
John McGinn | Aston Villa | ||
4 | Héctor Bellerín | Arsenal | 2 |
Timothy Castagne | Leicester City | ||
Aaron Cresswell | West Ham United | ||
Roberto Firmino | Liverpool | ||
Pablo Fornals | West Ham United | ||
Matheus Pereira | West Bromwich Albion | ||
Daniel Podence | Wolverhampton Wanderers | ||
Richarlison | Everton | ||
James Rodríguez | Everton | ||
Andros Townsend | Crystal Palace | ||
Willian | Arsenal |
Số trận giữ sạch lưới
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[62] |
---|---|---|---|
1 | Łukasz Fabiański | West Ham United | 2 |
Emiliano Martínez | Aston Villa | ||
Alex McCarthy | Southampton | ||
Rui Patrício | Wolverhampton Wanderers | ||
5 | Alisson | Liverpool | 1 |
Karl Darlow | Newcastle United | ||
Vicente Guaita | Crystal Palace | ||
Bernd Leno | Arsenal | ||
Édouard Mendy | Chelsea | ||
Illan Meslier | Leeds United | ||
Jordan Pickford | Everton | ||
Mathew Ryan | Brighton & Hove Albion | ||
Kasper Schmeichel | Leicester City |
Kỷ luật
Cầu thủ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 3[63]
- Jamal Lewis (Newcastle United)
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1[64]
- Yves Bissouma (Brighton & Hove Albion)
- Andreas Christensen (Chelsea)
- John Egan (Sheffield United)
- Kieran Gibbs (West Bromwich Albion)
- Anthony Martial (Manchester United)
Câu lạc bộ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 11[65]
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1[66]
Tham khảo
- ^ “Premier League 2020/21: Season start date confirmed”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Premier League: 2020-21 season to start on 12 September”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2020.
- ^ Kelner, Martha (8 tháng 6 năm 2018). “Premier League winter break to come into force in 2019–20 season”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Premier League scraps winter break because of congested 2020-21 schedule”. BBC Sport. 13 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
- ^ “VAR: Video assistant referees set to be used in Premier League next season”. BBC Sport. 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Premier League: Dates for 2020-21 season announced - but still no fans for now”. Sky News.
- ^ “Riverside Transition Plans Confirmed”. Fulham F.C. 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Adidas and Arsenal launch new partnership”. Adidas. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Emirates and Arsenal Renew Sponsorship Deal”. emirates.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Arsenal partner with 'Visit Rwanda'”. Arsenal FC. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Aston Villa announce Kappa as Principal Partner”. Aston Villa FC. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Cazoo confirmed as Aston Villa's principal partner”. Aston Villa Official Site. 29 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
- ^ “LT announced as Aston Villa's sleeve partner”. Aston Villa Official Site. 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b “New Kit Partnership with Nike”. seagulls.co.uk. Brighton & Hove Albion FC. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Sleeve sponsor SnickersUK.com joins Amex on Brighton shirt to make local double”. SportBusiness. 11 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ “It's A LoveBet Story For Clarets”. Burnley FC. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Chelsea and Nike announce long-term partnership”. Chelsea FC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “CHELSEA ANNOUNCES THREE AS NEW OFFICIAL SHIRT PARTNER”. Chelsea FC. 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Chelsea and Hyundai Begin New Partnership”. Chelsea FC. 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Revealed: Crystal Palace and Puma 2018/19 Kits”. Crystal Palace FC. 9 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Crystal Palace announces shirt sponsorship with W88”. Crystal Palace FC. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Crystal Palace iron out Iqoniq sleeve sponsorship deal”. Sportspro Media. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Everton Agrees Club-Record Kit Deal With hummel”. www.evertonfc.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Cazoo To Become Everton's New Main Partner”. www.evertonfc.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Fulham Welcomes BetVictor as New Main Partner”. www.fulhamfc.com (bằng tiếng Anh). 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “adidas becomes official kit partner of Leeds United”. www.leedsunited.com (bằng tiếng Anh). 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
- ^ “SBOTOP ENTERS MULTI-YEAR PARTNERSHIP TO BECOME PRINCIPAL SPONSOR”. www.leedsunited.com (bằng tiếng Anh). 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2020.
- ^ https://www.leedsunited.com/news/club/26939/jd-become-first-official-sleeve-sponsor-of-leeds-united
- ^ “Leak Confirmed – Leicester City Announce Adidas Kit Deal”. Footy Headlines. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Thailand Smiles With You: LCFC & King Power Team Up To Support Thai Tourism”. Leicester City FC. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Leicester City And ThaiBev Agree Multi-Year Global Partnership”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
- ^ “LFC announces multi-year partnership with Nike as official kit supplier from 2020-21”. Liverpool FC. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Liverpool renew Standard Chartered sponsorship deal”. Reuters. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
- ^ Smith, Jonathan. “'I would love to stay longer' - Guardiola opens up on Man City future”. Goal. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Manchester City strike 10-year kit deal with Puma”. Sky Sports. 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
- ^ Taylor, Daniel (8 tháng 7 năm 2011). “Manchester City bank record £400m sponsorship deal with Etihad Airways”. The Guardian. London. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.
- ^ Edwards, John (17 tháng 3 năm 2017). “Man City and Nexen Tire announce Premier League first partnership”. Manchester City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Manchester United and Adidas in £750m deal over 10 years”. BBC News. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Manchester United's £53m shirt deal with Chevrolet unaffected despite likely absence of Champions League”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Kohler Unveiled as Shirt Sleeve Sponsor”. Manchester United. 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Puma To Sign Short-Term Newcastle Kit Deal To Make 2020-21 Kits - Nike Was Not Interested”. 3 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Newcastle United and FUN88 agree new partnership”. Newcastle United. 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Newcastle United announces ICM.com as Sleeve Partner”. Newcastle United. 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “United sign major sponsorship deal with USG”. sufc.co.uk. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Saints announce multi-year partnership with Under Armour”. Southampton FC. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
- ^ Daniels, Tom (25 tháng 8 năm 2020). “Sportsbet.io becomes new Main Club Sponsor”. Insider Sport. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Virgin Media agree new three-year deal”. Southampton FC. 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Tottenham Hotspur announces multi-year partnership with Nike”. Tottenham Hotspur FC. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Tottenham Hotspur announce new £320m shirt deal”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Albion team up with PUMA”. West Bromwich Albion F.C. 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
- ^ “West Ham United unveil new sleeve sponsor ahead of the run-in West Ham United”. West Ham United FC. 19 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Wolves Unveil Partnership With Adidas”. Wolverhampton Wanderers FC. 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Wolves sign new lucrative shirt sponsorship deal with ManBetX”. Shropshire Star. 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Premier League Handbook Season 2019/20: Rules of the Premier League Section C pages 101–102”. premierleague.com. 2 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Premier League Player Stats – Goals”. Premier League. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (12 tháng 9 năm 2020). “Liverpool 4–3 Leeds”. BBC Sport. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ Rose, Gary (19 tháng 9 năm 2020). “Everton 5–2 West Bromwich Albion”. BBC Sport. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Southampton 2-5 Tottenham: Son Heung-min scores four in Spurs win”. BBC Sport. 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Man City 2–5 Leicester: Vardy scores treble as hosts are stunned”. BBC Sport. 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
- ^ Begley, Emlyn (4 tháng 10 năm 2020). “Aston Villa 7-2 Liverpool: Ollie Watkins hat-trick as champions stunned”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Player Stats – Assists”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Player Stats – Clean Sheets”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Player Stats – Yellow Cards”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Player Stats – Red Cards”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Club Stats – Yellow Cards”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Premier League Club Stats – Red Cards”. Premier League. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.