Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Havenaar Nikki”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: them the loai using AWB
Thay tập tin FC_Liefering_gegen_SV_Horn_(22._Juli_2016)_11.jpg bằng tập tin FC_Liefering_gegen_SV_Horn_(22._Juli_2016)_Nikki_Havenaar.jpg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: [[:c:COM:F
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox football biography
{{Infobox football biography
|name=Nikki Havenaar
|name=Nikki Havenaar
|image=FC Liefering gegen SV Horn (22. Juli 2016) 11.jpg
|image=FC Liefering gegen SV Horn (22. Juli 2016) Nikki Havenaar.jpg
|fullname=Nikki Havenaar
|fullname=Nikki Havenaar
|birth_date={{birth date and age|1995|2|16}}
|birth_date={{birth date and age|1995|2|16}}

Phiên bản lúc 18:25, ngày 1 tháng 11 năm 2020

Nikki Havenaar
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nikki Havenaar
Ngày sinh 16 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Aichi, Nhật Bản
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013-2015 Nagoya Grampus
2016- Horn
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Nikki Havenaar (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

Nikki Havenaar đã từng chơi cho Nagoya GrampusHorn.

Tham khảo

  1. ^ Havenaar Nikki tại J.League (tiếng Nhật) Sửa dữ liệu tại Wikidata