Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lựu pháo 155mm M114”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Không có tóm lược sửa đổi
n Thái Nhi đã đổi M114 155 mm howitzer thành Pháo lựu M114 155mm (đã tắt đổi hướng): Theo TĐBKQS
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:30, ngày 28 tháng 11 năm 2020

M114 155 mm Howitzer
LoạiHowitzer
Nơi chế tạoUnited States
Lược sử hoạt động
Phục vụ1942–present
Sử dụng bởiSee operators
TrậnWorld War II
Korean War
Vietnam War
Cambodian Civil War
Laotian Civil War
Lebanese Civil War
Salvadoran Civil War
Iran–Iraq War
Kurdish–Turkish conflict (1978–present)
Yugoslav Wars
Syrian Civil War
Lược sử chế tạo
Năm thiết kế1939–1941
Nhà sản xuấtRock Island Arsenal (US)
Giai đoạn sản xuất1941–1953
Số lượng chế tạo10,300+[cần dẫn nguồn]
Các biến thểnone
Thông số
Khối lượngTravel: 5.800 kg (12.800 lb)
Combat: 5.600 kg (12.300 lb)
Chiều dàiTravel: 7.315 m (20.000 ft)
Độ dài nòngBore: 3.564 m (11.692 ft 11 in) L/23
Overall: 3,79 m (12 ft 5 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] L/24.5
Chiều rộngTravel: 2.438 m (8.000 ft)
Chiều caoTravel: 1,8 m (5 ft 11 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Kíp chiến đấu11

Đạn pháoSeparate-loading bagged charge
Cỡ đạn155 mm (6,1 in)
Khóa nòngSlow-cone interrupted screw
Độ giậtHydro-pneumatic
Bệ pháoSplit trail
Góc nâng−2°/+63°
Xoay ngang25° left or right
Tốc độ bắnburst: 4 rpm
sustained: 40 rph
Sơ tốc đầu nòng563 m/s (1,847 ft/s)
Tầm bắn xa nhất14,600 m (15,967 yd)

Lựu pháo M114 155 mm là loại lựu pháo kéo được Quân đội Hoa Kỳ phát triển và sử dụng. Nó được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1942 như một loại pháo hạng trung với tên gọi 155 mm Howitzer M1. Nó đã được phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, Chiến tranh Triều TiênChiến tranh Việt Nam, trước khi được thay thế bằng lựu pháo M198.

Tham khảo