Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Sơn (thị trấn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: xóa thể loại, removed: Thể loại:Đô thị Việt Nam loại V using AWB |
|||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
| loại đô thị = [[Đô thị Việt Nam#Đô thị loại V|Loại V]] |
| loại đô thị = [[Đô thị Việt Nam#Đô thị loại V|Loại V]] |
||
| trụ sở UBND = |
| trụ sở UBND = |
||
| mã hành chính = 22810<ref>[http://www.gso.gov.vn/ |
| mã hành chính = 22810<ref>[http://www.gso.gov.vn/phuong-phap-thong-ke/danh-muc/don-vi-hanh-chinh/ Tổng cục Thống kê]</ref> |
||
| mã bưu chính = |
| mã bưu chính = |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 21:46, ngày 24 tháng 12 năm 2020
Tân Sơn
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Tân Sơn | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Tỉnh | Ninh Thuận | |
Huyện | Ninh Sơn | |
Thành lập | 2000[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 11°46′20″B 108°47′12″Đ / 11,772109°B 108,786643°Đ | ||
| ||
Diện tích | 17,64 km² | |
Dân số (2000) | ||
Tổng cộng | 10.242 người | |
Mật độ | 581 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 22810[2] | |
Tân Sơn là thị trấn huyện lỵ của huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam.
Địa lý
Thị trấn Tân Sơn nằm ở trung tâm huyện Ninh Sơn, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Bác Ái
- Phía tây giáp các xã Lương Sơn và Quảng Sơn
- Phía nam giáp xã Quảng Sơn
- Phía bắc giáp xã Lương Sơn.
Thị trấn có diện tích 17,64 km², dân số năm 2000 là 10.242 người[1], mật độ dân số đạt 581 người/km².
Thị trấn là nơi giao nhau giữa quốc lộ 27 và quốc lộ 27B.
Lịch sử
Trước đây, Tân Sơn là một xã thuộc huyện Ninh Sơn.
Ngày 30 tháng 8 năm 2000, Chính phủ ban hành Nghị định 42/2000/NĐ-CP[1]. Theo đó, thành lập thị trấn Tân Sơn, thị trấn huyện lỵ huyện Ninh Sơn trên cơ sở 1.764 ha diện tích tự nhiên và 10.242 người của xã Tân Sơn.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Tân Sơn còn lại 4.259 ha diện tích tự nhiên, 4.836 người và được đổi tên thành xã Lương Sơn.