Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Damascus”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB)
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Dòng 1: Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin khu dân cư
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin khu dân cư
|official_name = Damascus
|official_name = Damascus • Đa Mát
|native_name = دمشق
|native_name = {{native name|ar|دِمَشْق}}
|image_skyline =Damascus montage.png
|image_skyline =Damascus montage.png
|imagesize = 300px
|imagesize = 300px

Phiên bản lúc 05:47, ngày 14 tháng 1 năm 2021

Damascus • Đa Mát
دِمَشْق (tiếng Ả Rập)
Hiệu kỳ của Damascus • Đa Mát
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Damascus • Đa Mát
Ấn chương
Tên hiệu: (Al Fayhaa) The Fragrant City
Vị trí của Damascus tại Syria
Vị trí của Damascus tại Syria
Damascus • Đa Mát trên bản đồ Thế giới
Damascus • Đa Mát
Damascus • Đa Mát
SyriaSyria Syria
TỉnhDamascus
Diện tích
 • Thành phố573 km2 (221 mi2)
 • Vùng đô thị1.200 km2 (500 mi2)
Độ cao600 m (2,000 ft)
Dân số (2011[1])
 • Thành phố1.711.000
Múi giờUTC/GMT +2 (UTC+3)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC)
Mã điện thoại011 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaAnkara, Denizli, Istanbul, Buenos Aires, Emirate of Dubai, Yerevan, Málaga, São Paulo, Toronto, Cairo, Tokyo, Amman, Athena, Ferrara, Firenze, Rabat, Bucharest, Córdoba, Madrid, Budapest, Dubai, Beirut, Toledo, Tây Ban Nha, Bagdad sửa dữ liệu

Damascus (theo tiếng Latinh, tiếng Ả Rập: دمشقDimashq, tiếng Hy Lạp: Δαμασκός, phiên âm tiếng Việt: Đa-mát[2][3] theo tiếng Pháp Damas, còn gọi là Đa-ma-cút[4][5] theo tiếng Anh: Damascus) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Syria. Tại Syria, thành phố này thường được gọi là ash-Shām (tiếng Ả Rập: الشام‎), cũng có biệt danh là Thành phố Nhài. Đây là một trong những thành phố có dân ở liên tục cổ nhất trên thế giới, trước Al Fayyum, và Gaziantep. Theo ước tính năm 2009, dân số thành phố là 1.711.000 người.[1] Thành phố là một tỉnh, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Rif Dimashq (Damascus nông thôn).

Tên gọi

Trong tiếng Ả Rập, thành phố được gọi là دمشق الشام Dimashq ash-Shām. Dù tên này được nhiều người rút ngắn thành Dimashq hoặc ash-Shām, công dân của Damascus, và của Syria và nhiều nước Ả Rập khác thông thường gọi nó là ash-Shām. Ash-Shām là một thuật ngữ Ả Rập là phía Bắc và cho Syria. (Syria — đặc biệt là Đại Syria trong lịch sử — được gọi là Bilād ash-Shāmبلاد الشام, 'đất phía Bắc' — trong tiếng Ả Rập, hay 'đất của Shem (con trai của Noah)' — trong tiếng Ả Rập, nhưng với Shem từ tiếng Syria bản địa.) Từ nguyên của tên gọi cổ 'Damascus' thì không được rõ, nhưng người ta cho rằng nó là từ tiền Semitic.

Địa lý

Damascus nằm sâu bên trong đất liền, cách Địa Trung Hải khoảng 80 km và được bao bọc bởi dãy núi Đối Liban. Nó nằm trên một cao nguyên cao 680 m so với mực nước biển. Thành phố có diện tích 105 km², trong đó nội ô là 77 km², còn lại là Jabal Qasioun.[6]

Thành phố Damas cổ có thành bao quanh, nằm ở bờ nam của sông Barada. Về phía đông nam, bắc và đông bắc, thành phố được các khu vực ngoại thành bao bọc. Midan nằm về phía tây nam, SaroujaImara về phía bắc và tây bắc.

Khí hậu

Damas có khí hậu khô nóng (theo Köppen Bsh), do ảnh hưởng của dãi núi Đối-Liban[7] và các dòng hải lưu thịnh hành. Mùa hè khô và nóng có độ ẩm thấp. Mùa đông có mưa nhẹ và tương đối, đôi khi có tuyết. Lượng mưa hàng năm vào khoảng 220 mm diễn ra từ tháng 9 đến tháng 5.

Dữ liệu khí hậu của Damas (Sân bay quốc tế Damas)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 12.4 14.8 18.7 24.1 29.4 33.9 36.2 35.9 33.3 27.7 20.3 14.2 25,1
Trung bình ngày, °C (°F) 5.9 7.8 11.0 15.5 20.2 24.4 26.3 26.0 23.2 18.1 11.8 7.2 16,5
Trung bình thấp, °C (°F) 0.5 1.5 3.6 7.0 10.1 13.9 16.6 16.2 12.8 8.3 3.8 1.2 8,0
Giáng thủy mm (inch) 29.3
(1.154)
24.0
(0.945)
17.4
(0.685)
11.2
(0.441)
3.7
(0.146)
0.6
(0.024)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.1
(0.004)
10.1
(0.398)
21.3
(0.839)
26.0
(1.024)
143,7
(5,657)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 5.1 3.8 3.2 1.9 0.5 0.1 0.0 0.0 0.0 1.3 2.7 4.5 23,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 164.3 182.0 226.3 249.0 322.4 357.0 365.8 353.4 306.0 266.6 207.0 164.3 3.164,1
Nguồn: NOAA[8]

Nhân khẩu

Năm 2011, ước tính có khoảng 1.711.000 cư dân tại Damas. Song Damas là trung tâm của một vùng đô thị đông đúc với 5 triệu dân. Vùng đô thị Damas bao gồm cả các thành phố Douma, Harasta, Darayya, Al-TallJaramana. Phần lớn cư dân Damas là những người nhập cư đến từ nông thôn.

Khoảng 85% cư dân Damas theo hệ phái Hồi giáo Sunni. Người ta tin rằng có trên 2.000 đền thờ Hồi giáo tại Damas, được biết đến nhiều nhất là Nhà thờ Hồi giáo Umayyad.[9]

Các đơn vị hành chính

Quảng trường al-Merjeh

Damascus gồm một số đơn vị hành chính:

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

  1. ^ a b Central Bureau Of Statistics in Syria: Chapter 2: Population & Demographic Indicators Table 3: Estimates of Population actually living in Syria in ngày 31 tháng 12 năm 2011 by Mohafazat and six (in thousands)
  2. ^ Giao tranh ở Thủ đô Ða-mát. Ngày 30 tháng 7 năm 2013 [Ngày 10 tháng 9 năm 2013].
  3. ^ Nổ bom xe ở Thủ đô Đamát của Xyri. Ngày 2 tháng 6 năm 2013 [Ngày 10 tháng 9 năm 2013].
  4. ^ LP. Liên đoàn A-rập ra tối hậu thư đặt thời hạn chót cho Xy-ri. Ngày 25 tháng 11 năm 2011 [Ngày 10 tháng 9 năm 2013].
  5. ^ Xuân Thành. Xi-ri cảnh báo sự can thiệp của phương Tây. Ngày 1 tháng 11 năm 2011 [Ngày 10 tháng 9 năm 2013].
  6. ^ Damascus Metropolitan Area Urban Planning and Development: DMA-UPD Discussion Paper Series No.2 October, 2009 p.2
  7. ^ Tyson, Patrick J. (2010). “SUNSHINE GUIDE TO THE DAMASCUS AREA, SYRIA” (PDF). www.climates.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  8. ^ “Damascus INTL Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ Flood, Finbarr Barry (2001). The Great Mosque of Damascus: studies on the makings of an Umayyad visual culture. 33. BRILL. tr. 12. ISBN 9789004116382. Truy cập 26 tháng 11 năm 2009.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  10. ^ UAEinteract.com. “Sister Cities delegates praise Dubai 'best practices' UAE – The Official Web Site – News”. Uaeinteract.com. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2009.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  11. ^ “Sister Cities”. Toledo Turismo. Patronato Municipal de Turismo. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  12. ^ Ayuntamento de Córdoba Córdoba City Council Web, sister cities
  13. ^ “International Relations – São Paulo City Hall – Official Sister Cities”. Prefeitura.sp.gov.br. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ “Sister Cities of Istanbul – Turkey”. Sister Cities of Istanbul – Turkey. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  15. ^ “Yerevan Municipality – Sister Cities”. © 2005–2009 www.yerevan.am. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2009. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  16. ^ “The Syrian-Iranian Joint Supreme Committee meetings (in Arabic)”. Alwehda Publications. ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  17. ^ “محافظة دمشق ومنطقة نينغيشيا الصينية توقعان على اتفاقية توأمة”. Syria News. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  18. ^ “Damascus, Ankara become sister cities”. Worldbulletin.net. ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)