Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Thạnh (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 31: Dòng 31:
*Phía nam giáp xã [[Tân Bình, Tân Thạnh|Tân Bình]].
*Phía nam giáp xã [[Tân Bình, Tân Thạnh|Tân Bình]].


Thị trấn Tân Thạnh có diện tích 7,7&nbsp;km², dân số năm 19995.274 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 685 người/km².
Theo thống năm 2019, thị trấn có diện tích 7,7&nbsp;km², dân số là 6.192 người, mật độ dân số đạt 804 người/km².<ref name="DSVN2019">{{Chú thích web |url =https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/11/ket-qua-toan-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/
|title = Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019 |accessdate = ngày 4 tháng 5 năm 2020 |author = Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương}}</ref>


==Lịch sử==
==Lịch sử==

Phiên bản lúc 05:58, ngày 21 tháng 1 năm 2021

Tân Thạnh
Thị trấn
Thị trấn Tân Thạnh
Một góc thị trấn Tân Thạnh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhLong An
HuyệnTân Thạnh
Thành lập1992[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°36′50″B 106°2′35″Đ / 10,61389°B 106,04306°Đ / 10.61389; 106.04306
Tân Thạnh trên bản đồ Việt Nam
Tân Thạnh
Tân Thạnh
Vị trí thị trấn Tân Thạnh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích7,7 km²
Dân số (1/4/2019)
Tổng cộng6.192 người[2]
Mật độ804 người/km²
Khác
Mã hành chính27826[3]

Tân Thạnh là một thị trấn thuộc huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, Việt Nam.

Địa lý

Thị trấn Tân Thạnh nằm ở phía đông huyện Tân Thạnh, có vị trí địa lý:

Theo thống kê năm 2019, thị trấn có diện tích 7,7 km², dân số là 6.192 người, mật độ dân số đạt 804 người/km².[2]

Lịch sử

Thị trấn Tân Thạnh được thành lập vào năm 1992 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Kiến Bình.

Chú thích

  1. ^ 549/1992/QĐ-HĐBT
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo