Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mèo rừng châu Á”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Xóa chú thích |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{subspeciesbox |
|||
{{Taxobox |
|||
| name = |
| name = Mèo rừng châu Á |
||
⚫ | |||
| image = Felis silvestris ornata.jpg |
|||
⚫ | |||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
|||
| status_ref = |
|||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
|||
| image = Felis_silvestris_ornata.jpg |
|||
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]] |
|||
⚫ | |||
| ordo = [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]] |
|||
| species = lybica |
|||
| familia = [[Họ Mèo|Felidae]] |
|||
| species_link = African wildcat |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| species = ''[[mèo rừng|F. silvestris]]'' |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| trinomial = ''Felis silvestris ornata'' |
|||
⚫ | |||
| range_map = Felis sylvestris ornata range.png |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN |assessors=Driscoll, C., Nowell, K. |year=2010 |id=8543 |title=Felis silvestris |version=2012.2.}}</ref> |
|||
| trend = down |
|||
| binomial_authority = [[John Edward Gray|Gray]], 1832 |
|||
}} |
}} |
||
⚫ | '''Mèo rừng châu Á''' (''Felis lybica ornata'') là tên của một [[phân loài|phụ loài]] [[mèo rừng]] chủ yếu sống ở [[sa mạc Rajasthan]] và [[Đầm lầy mặn Kutch]], bao hàm cả vùng [[đồng cỏ Banni]] của [[Ấn Độ]] và vùng [[hoang mạc|sa mạc]] Sindh ở [[Pakistan]] nằm kế bên. Nó có quan hệ họ hàng với [[mèo rừng châu Phi]], tổ tiên của [[mèo|mèo nhà]]<ref name="Sunquist 2002 452">{{chú thích sách|last=Sunquist|first=Mel|title=Wild Cats of the World|year=2002|publisher=The University of Chicago Press|isbn=0-226-77999-8|pages=452|coauthors=Sunquist, Fiona}}</ref>. So với mèo nhà, mèo rừng châu Á lớn hơn một chút. Mèo rừng châu Á có bô lông màu vàng nhạt ở phần trên cơ thể với những đốm đen ở lưng và vằn đen ở chân cùng với phần lông bụng màu trắng nhạt. Mắt của mèo rừng châu Á màu vàng<ref name="Sunquist 2002 452"/>. Loài mèo này hiện sống ở những khu vực biệt lập tại những vùng [[rừng câu bụi]] và nhiều núi đá chưa có người khai phá. Thức ăn của chúng là nhiều loài động vật có vú nhỏ và các loài [[bộ Gặm nhấm|gặm nhấm]], chúng là động vật săn mồi về đêm. Khu bảo tồn động vật hoang dã Jalore, tọa lạc gần [[Jalore]], [[Rajasthan]], [[Ấn Độ]] là một trong những nơi hiếm hoi có quần thể mèo rừng châu Á quy mô đáng kể. |
||
⚫ | '''Mèo rừng châu Á''' |
||
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
Phiên bản lúc 00:03, ngày 23 tháng 1 năm 2021
Mèo rừng châu Á | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Felis |
Loài: | |
Phân loài: | F. l. ornata
|
Trinomial name | |
Felis lybica ornata Gray, 1830–1832 |
Mèo rừng châu Á (Felis lybica ornata) là tên của một phụ loài mèo rừng chủ yếu sống ở sa mạc Rajasthan và Đầm lầy mặn Kutch, bao hàm cả vùng đồng cỏ Banni của Ấn Độ và vùng sa mạc Sindh ở Pakistan nằm kế bên. Nó có quan hệ họ hàng với mèo rừng châu Phi, tổ tiên của mèo nhà[1]. So với mèo nhà, mèo rừng châu Á lớn hơn một chút. Mèo rừng châu Á có bô lông màu vàng nhạt ở phần trên cơ thể với những đốm đen ở lưng và vằn đen ở chân cùng với phần lông bụng màu trắng nhạt. Mắt của mèo rừng châu Á màu vàng[1]. Loài mèo này hiện sống ở những khu vực biệt lập tại những vùng rừng câu bụi và nhiều núi đá chưa có người khai phá. Thức ăn của chúng là nhiều loài động vật có vú nhỏ và các loài gặm nhấm, chúng là động vật săn mồi về đêm. Khu bảo tồn động vật hoang dã Jalore, tọa lạc gần Jalore, Rajasthan, Ấn Độ là một trong những nơi hiếm hoi có quần thể mèo rừng châu Á quy mô đáng kể.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Sunquist, Mel (2002). Wild Cats of the World. The University of Chicago Press. tr. 452. ISBN 0-226-77999-8. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp)
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về Mèo rừng châu Á |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mèo rừng châu Á. |
- IUCN/SSC Cat Specialist Group: Asiatic Wildcat Lưu trữ 2012-11-29 tại Wayback Machine