Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Burdigala”
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, CS1 errors fixes using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Neogen}} |
{{Neogen}} |
||
'''Tầng Burdigala''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] gần đầu tiên của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Miocen]], và trong [[thời địa tầng học]] là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] áp dưới cùng của [[Thống (địa tầng)|thống]] Miocen và của hệ [[Neogen]]. Kỳ Burdigala tồn tại từ ~ {{Period start |Burdigalian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start |Langhian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{Chú thích web| title =Global Boundary Stratotype Section and Point |url =https://stratigraphy.org/gssps/| publisher =International Commission of Stratigraphy | |
'''Tầng Burdigala''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất)|kỳ]] gần đầu tiên của [[Thế (địa chất)|thế]] [[Miocen]], và trong [[thời địa tầng học]] là [[Bậc (địa tầng)|bậc]] áp dưới cùng của [[Thống (địa tầng)|thống]] Miocen và của hệ [[Neogen]]. Kỳ Burdigala tồn tại từ ~ {{Period start |Burdigalian}} [[Megaannum|Ma]] đến {{Period start |Langhian}} [[Megaannum|Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{Chú thích web| title =Global Boundary Stratotype Section and Point |url =https://stratigraphy.org/gssps/| publisher =International Commission of Stratigraphy |access-date = ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref> |
||
[[Kỳ Burdigala]] kế tục [[kỳ Aquitane]], và tiếp sau là [[kỳ Langhe]] của cùng [[Thế (địa chất)|thế]] [[Miocen]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref> |
[[Kỳ Burdigala]] kế tục [[kỳ Aquitane]], và tiếp sau là [[kỳ Langhe]] của cùng [[Thế (địa chất)|thế]] [[Miocen]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref> |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
Tên Burdigala bắt nguồn từ tên [[tiếng Latinh]] ''Burdigala'' của thành phố [[Bordeaux]], [[Pháp]]. Kỳ Burdigala được [[Charles Depéret]] giới thiệu trong tài liệu khoa học vào năm 1892. |
Tên Burdigala bắt nguồn từ tên [[tiếng Latinh]] ''Burdigala'' của thành phố [[Bordeaux]], [[Pháp]]. Kỳ Burdigala được [[Charles Depéret]] giới thiệu trong tài liệu khoa học vào năm 1892. |
||
Đáy của Burdigala là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài [[Trùng lỗ]] ''Globigerinoides altiaperturus'' và phần trên của [[đới địa thời]] từ tính C6An. Kể từ năm 2016, một [[Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu |
Đáy của Burdigala là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài [[Trùng lỗ]] ''Globigerinoides altiaperturus'' và phần trên của [[đới địa thời]] từ tính C6An. Kể từ năm 2016, một [[Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu|Hồ sơ tham chiếu chính thức]] ([[GSSP]]) cho Burdigala vẫn chưa được chỉ định. |
||
Đỉnh của Burdigala (đáy của Langhe) được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài [[Trùng lỗ]] ''Praeorbulina glomerosa'' và cũng đồng thời với đỉnh của [[đới địa thời]] từ tính C5Cn.1n. |
Đỉnh của Burdigala (đáy của Langhe) được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài [[Trùng lỗ]] ''Praeorbulina glomerosa'' và cũng đồng thời với đỉnh của [[đới địa thời]] từ tính C5Cn.1n. |
Phiên bản lúc 12:31, ngày 3 tháng 2 năm 2021
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Đệ Tứ | Pleistocen | Gelasia | trẻ hơn | |
Neogen | Pliocen | Piacenza | 2.588 | 3.600 |
Zancle | 3.600 | 5.333 | ||
Miocen | Messina | 5.333 | 7.246 | |
Tortona | 7.246 | 11.63 | ||
Serravalle | 11.63 | 13.82 | ||
Langhe | 13.82 | 15.97 | ||
Burdigala | 15.97 | 20.44 | ||
Aquitane | 20.44 | 23.03 | ||
Paleogen | Thế Oligocen | Chatti | già hơn | |
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1] |
Tầng Burdigala trong niên đại địa chất là kỳ gần đầu tiên của thế Miocen, và trong thời địa tầng học là bậc áp dưới cùng của thống Miocen và của hệ Neogen. Kỳ Burdigala tồn tại từ ~ 20.44 Ma đến 15.97 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]
Kỳ Burdigala kế tục kỳ Aquitane, và tiếp sau là kỳ Langhe của cùng thế Miocen.[3]
Địa tầng
Tên Burdigala bắt nguồn từ tên tiếng Latinh Burdigala của thành phố Bordeaux, Pháp. Kỳ Burdigala được Charles Depéret giới thiệu trong tài liệu khoa học vào năm 1892.
Đáy của Burdigala là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Globigerinoides altiaperturus và phần trên của đới địa thời từ tính C6An. Kể từ năm 2016, một Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho Burdigala vẫn chưa được chỉ định.
Đỉnh của Burdigala (đáy của Langhe) được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của loài Trùng lỗ Praeorbulina glomerosa và cũng đồng thời với đỉnh của đới địa thời từ tính C5Cn.1n.
Sinh địa tầng
Các địa phương nổi tiếng về cổ sinh vật học của Burdigalia bao gồm Turritellenplatte của Ermingen ở Đức và mỏ hổ phách Dominica của Hispaniola.
Tổ tiên tiến hóa có thể có của con người như Victoriapithecus đã tiến hóa trong khoảng thời gian này.
Tham khảo
- ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
- ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
- Văn liệu
- Depéret, C.; 1892: Note sur la classification et le parallélisme du Système miocène, Bulletin de la Société Géologique de France 3(20), p. CXLV-CLVI. (tiếng Pháp)
- Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tầng Burdigala. |
- GeoWhen Database - Burdigalian
- Neogene timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
- Neogene timescale at the website of the Norwegian network of offshore records of geology and stratigraphy