Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh mục các dân tộc Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 64575873 của 171.245.3.163 (thảo luận) Thẻ: Lùi sửa Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Đã lùi lại sửa đổi 64575861 của 171.245.3.163 (thảo luận) Thẻ: Lùi sửa Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
|04 || [[Người Mường|Mường]] 4/1/2001-2/9/2021 || Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* <ref>Là tên người Thái chỉ người Mường.</ref>, Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
|04 || [[Người Mường|Mường]] 4/1/2001-2/9/2021 || Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* <ref>Là tên người Thái chỉ người Mường.</ref>, Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
||
|- |
|- |
||
|05 || [[Người Khmer|Khmer]] |
|05 || [[Người Khmer|Khmer]] || Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... |
||
|- |
|- |
||
|06 || [[Người Hoa (Việt Nam)|Hoa]] Tcn-1959 || Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,<br /> Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... |
|06 || [[Người Hoa (Việt Nam)|Hoa]] Tcn-1959 || Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,<br /> Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... |
Phiên bản lúc 04:56, ngày 12 tháng 3 năm 2021
Danh mục các dân tộc Việt Nam dựa theo Quyết định số 421, ngày 2 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Việt Nam về Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam[1] và Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, năm 2002 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi[2][3].
STT | Tên dân tộc | Một số tên gọi khác |
---|---|---|
01 | Kinh 1945-nay | Việt |
02 | Tày 2000-nay | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí... |
03 | Thái 1/5/2000-nay | Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**... |
04 | Mường 4/1/2001-2/9/2021 | Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* [4], Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)... |
05 | Khmer | Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm... |
06 | Hoa Tcn-1959 | Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**... |
07 | Nùng | Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… |
08 | H'Mông | Hmong Hoa, Hmong Xanh, Hmong Đỏ, Hmong Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**... |
09 | Dao 1905-1945 1955-1996 2005-nay | Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … |
10 | Gia Rai | Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… |
11 | Ê Đê 2000-2026 | Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur[5], Bih, … |
12 | Ba Na | Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm... |
13 | Sán Chay | Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… |
14 | Chăm | Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**... |
15 | Cơ Ho | Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,[6], Lat (Lach), Tơ Ring... |
16 | Xơ Đăng | Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**... |
17 | Sán Dìu | Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**... |
18 | Hrê | Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**... |
19 | Ra Glai | Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang... |
20 | Mnông | Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil[6], Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**... |
21 | Thổ [7] | Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng[8]... |
22 | Stiêng | Sa Điêng, Sa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**... |
23 | Khơ mú | Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**... |
24 | Bru - Vân Kiều | Măng Coong, Tri Khùa... |
25 | Cơ Tu | Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.... |
26 | Giáy | Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* [9], Xa*, Giảng**... |
27 | Tà Ôi | Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**... |
28 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… |
29 | Giẻ-Triêng | Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang[10], La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*… |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu |
31 | Chơ Ro | Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**... |
32 | Xinh Mun | Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**... |
33 | Hà Nhì | Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**... |
34 | Chu Ru | Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** |
35 | Lào | Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**... |
36 | La Chí | Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**... |
37 | Kháng | Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**... |
38 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**... |
39 | La Hủ | Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**... |
40 | La Ha | Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**... |
41 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**... |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**... |
43 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**... |
44 | Chứt | Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**... |
45 | Lô Lô | Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**... |
46 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**... |
47 | Cơ Lao | Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**... |
48 | Bố Y 1905-1940 1941-2001 2001-2022 | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*... |
49 | Cống 1966-mùng 1 tết 2023 | Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**... |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả Pẻ... |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**... |
52 | Rơ Măm | |
53 | Brâu | Bray |
54 | Ơ Đu 3/12/1970-5/5/1990 6/5/1990-nay | Tày Hạt, I Đu** |
Xem thêm
Chú thích
- ^ “Danh mục Tôn giáo Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 11/04/2019.
- ^ Là tên người Thái chỉ người Mường.
- ^ Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
- ^ a b Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
- ^ Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
- ^ Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
- ^ Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
- ^ Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.