Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Trung lân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Rescuing 1 sources and tagging 0 as dead.) #IABot (v2.0.7
Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Dòng 95: Dòng 95:
*[http://delta-intkey.com/angio/www/Centrole.htm Centrolepidaceae] trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). ''[http://delta-intkey.com/angio/ The families of flowering plants]: descriptions, illustrations, identification, information retrieval.'' Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com.
*[http://delta-intkey.com/angio/www/Centrole.htm Centrolepidaceae] trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). ''[http://delta-intkey.com/angio/ The families of flowering plants]: descriptions, illustrations, identification, information retrieval.'' Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com.
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=f&id=040 Centrolepidaceae tại miền tây Australia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070902002412/http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=f&id=040 |date=2007-09-02 }}
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=f&id=040 Centrolepidaceae tại miền tây Australia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070902002412/http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=f&id=040 |date=2007-09-02 }}
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=331 Aphelia tại miền tây Australia]
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=331 Aphelia tại miền tây Australia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050827214037/http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=331 |date=2005-08-27 }}
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=333 Centrolepis tại miền tây Australia]
*[http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=333 Centrolepis tại miền tây Australia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070903043846/http://florabase.calm.wa.gov.au/browse/flora?f=040&level=g&id=333 |date=2007-09-03 }}
*[http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwtax.cgi?mode=Tree&id=98863&lvl=3&lin=f&keep=1&srchmode=1&unlock Phân loại tại NCBI]
*[http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwtax.cgi?mode=Tree&id=98863&lvl=3&lin=f&keep=1&srchmode=1&unlock Phân loại tại NCBI]
*[http://www.csdl.tamu.edu/FLORA/cgi/gateway_family?fam=Centrolepidaceae Liên kết tại CSDL, Texas]
*[http://www.csdl.tamu.edu/FLORA/cgi/gateway_family?fam=Centrolepidaceae Liên kết tại CSDL, Texas]

Phiên bản lúc 11:51, ngày 13 tháng 3 năm 2021

Họ Trung lân
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Centrolepidaceae
Endl., 1836
Chi điển hình
Centrolepis
Labill., 1804
Các chi
Xem văn bản.

Họ Trung lân (danh pháp khoa học: Centrolepidaceae) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với Hệ thống APG II năm 2003 và Hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và gán nó vào bộ Poales trong nhánh commelinids của nhánh lớn là monocots.

Phân bố

Họ này trong các phân loại khác nhau ghi nhận chứa từ 3 tới 5 chi, nhưng thường xuyên hơn cả là 3 chi Aphelia, CentrolepisGaimardia[1] với khoảng 35 loài, sinh sống chủ yếu tại Australia, New Zealand, một vài loài tại các đảo trên Thái Bình Dương, miền nam Nam MỹĐông Nam Á. Việt Nam có 1 chi, 2 loài.

Đặc điểm

Các loài trong họ này là cây thân thảo nhỏ sống một năm hay lâu năm, mọc thành búi. Thân phân cành, ngắn. Rễ chùm. Lá rậm rạp hay xếp thành hai dãy dày đặc; bao lá mở, có màng rộng, thường với lưỡi bẹ hướng trục tại điểm nối với phiến lá; phiến lá hình mác hẹp, thẳng, hay hình chỉ, khí khổng nằm giữa các tế bào. Cụm hoa là đầu hay bông ở đầu ngọn, hiếm khi 1 hoa; lá bắc 2 tới nhiều, xếp 2 dãy. Hoa đơn tính hay lưỡng tính. Không có bao hoa. Nhị 1(hay 2); chỉ nhị hình chỉ; bao phấn đính lưng, lắc lư, 1 ngăn, nứt theo chiều dọc; hạt phấn 3 nhân, 1 lỗ. Lá noãn 1 tới nhiều, thượng, hợp sinh hay tự do. Vòi nhụy tự do hay hợp sinh tại gốc; đầu nhụy thẳng. Quả nhỏ, nứt theo chiều dọc; vỏ quả có màng. Hạt nhỏ; nội nhũ như bột; phôi mầm nhỏ.

Các chi

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Poales 
Typhaceae s. l. 

Typhaceae s. s.

Sparganiaceae (Sparganium)

Bromeliaceae

Rapateaceae

Xyridaceae

Eriocaulaceae

Mayacaceae

Thurniaceae

Juncaceae

Cyperaceae

Anarthriaceae

Centrolepidaceae

Restionaceae

Flagellariaceae

Joinvilleaceae

Ecdeiocoleaceae

Poaceae

Ghi chú

  1. ^ Cooke D.A. (1998) Centrolepidaceae trong Kubitzki K. (chủ biên) Families and Genera of Vascular Plants 4: 106-109. (Springer Verlag: Berlin).

Liên kết ngoài