Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Minh công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Minh thái hậu]] |
|||
*[[Minh Đế]] |
*[[Minh Đế]] |
||
*[[Minh hoàng hậu]] |
*[[Minh hoàng hậu]] |
Bản mới nhất lúc 10:31, ngày 19 tháng 3 năm 2021
Minh Công (chữ Hán:明公) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến, ngoài ra Minh Công còn được hiểu là vị chúa công tài giỏi thường được các bề tôi tôn xưng.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
- Đông Tấn Liêu Đông Văn Minh Công (hoặc Triều Tiên Văn Minh Công) Mộ Dung Hoảng (trước kia là Vọng Bình Văn Minh Hầu, sau này trở thành Yên Văn Minh Vương, tiếp đó được truy tôn thành Tiền Yên Văn Minh Đế)
- Bắc Ngụy Tề Minh Công Lưu Sưởng (trước đây ở bên Lưu Tống gọi là Nghĩa Dương Minh quận vương và Tấn Hi Minh quận vương, sau này nhà Bắc Ngụy cải phong thành Tống Minh Vương)
- Bắc Chu Thân Minh Công Lý Mục
- Tùy triều Cấp Minh Công Thôi Du
- Tùy triều Hoằng Nghĩa Minh Công Hoàng Phủ Đản
- Đường triều Ứng Minh Công Lý Sán
- Đường triều Mật Minh Công Phong Đức Di (có thụy hiệu khác là Mậu Công)
- Việt Nam Ngô triều Thập nhị sứ quân Trần Minh Công Trần Lãm