Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 3.542: Dòng 3.542:
===Liên quan đến công tác trận đấu===
===Liên quan đến công tác trận đấu===
===Liên quan đến trọng tài===
===Liên quan đến trọng tài===
Ở trận đấu thuộc vòng 3 diễn ra vào lúc 17 giờ thứ bảy, ngày 13/03/2021, {{HLHT}} thất bại với tỷ số 0-1 trên sân của {{SHBĐN}} và sau trận đấu, HLV Phạm Minh Đức cay đắng thốt lên: “Trọng tài Hoan bắt quá kém, phải đi học thêm”. Ông Đức cũng chỉ ra rằng: “Trọng tài này dính nhiều phốt lắm rồi”. Thực tế, trong hai mùa giải 2019, 2020, khi được tin tưởng giao nhiệm vụ, trọng tài [[Vũ Phúc Hoan (trọng tài bóng đá)|Vũ Phúc Hoan]] từng nhiều lần dậy sóng bằng những quyết định sai lầm, cả ở cương vị trọng tài chính lẫn trọng tài bàn.

===Bạo lực sân cỏ===
===Bạo lực sân cỏ===



Phiên bản lúc 15:43, ngày 24 tháng 3 năm 2021

LS V.League 1 - 2021
Mùa giải2021
Thời gian15 tháng 1 – 19 tháng 9 năm 2021
Số trận đấu14
Số bàn thắng27 (1,93 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiEydison Teofilo Soares
Gramoz Kurtaj
Nguyễn Phú Nguyên
Rodrigo da Silva Dias
(2 bàn mỗi cầu thủ)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Nam Định 3–0 Hà Nội
(15 tháng 1 năm 2021)
Đông Á Thanh Hóa 3–0 Nam Định
(30 tháng 1 năm 2021)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHải Phòng 3–2 Nam Định
(15 tháng 1 năm 2021)
Hà Nội 3-2 Thanh Hóa
(18 tháng 3 năm 2021)
Trận có nhiều khán giả nhất16.000
Nam Định 3–0 Hà Nội
(23 tháng 1 năm 2021)
Trận có ít khán giả nhất0
Đông Á Thanh Hóa 3–0 Nam Định
(30 tháng 1 năm 2021)
Sài Gòn 1–0 Sông Lam Nghệ An
(30 tháng 1 năm 2021)
Tổng số khán giả105.500
Số khán giả trung bình7.536
2020
2022
Thống kê tính đến ngày 30 tháng 1 năm 2021.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021, tên chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia LS 2021 (tiếng Anh: LS V.League 1 - 2021) là mùa giải thứ 21 của V.League 1 và là mùa giải thứ 38 của giải bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Đây là năm thứ hai liên tiếp tập đoàn LS Holdings là nhà tài trợ chính của giải đấu.[1]

Mùa giải 2021, đội vô địch V.League 1 sẽ giành quyền dự vòng bảng AFC Champions League 2022. Đội á quân và đội vô địch Cúp quốc gia 2021 sẽ tham dự vòng bảng Cúp AFC 2022. Trong khi đó, đội vô địch và á quân sẽ đại diện cho Việt Nam tham dự AFF Club Championship 2022.

Thay đổi trước mùa giải

Thay đổi đội bóng

Danh sách các đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2020:

Tên gọi

Từ năm 2021, Thanh Hóa đổi tên thành Đông Á Thanh Hóa do có đơn vị chủ quản là Công ty Cổ phần Thể thao Đông Á.[2]

Bình Định đổi tên thành Topenland Bình Định.

Dược Nam Hà Nam Định đổi lại tên cũ là Nam Định.

Thể thức thi đấu

Giải đấu sẽ áp dụng thể thức của mùa giải 2020 nhưng sẽ có một vài thay đổi:

  • Giai đoạn 1: Gồm 13 lượt trận, kết quả này sẽ chia 14 đội thành 2 nhóm: 6 đội xếp trên sẽ vào Nhóm A - 8 đội còn lại sẽ vào Nhóm B (thay vì 8 đội Nhóm A và 6 đội Nhóm B). Điểm số của các đội sẽ giữ nguyên khi bước vào giai đoạn 2.
  • Giai đoạn 2:
    • Nhóm A (Tranh chức vô địch): Gồm 5 trận, Top 1-3 sẽ thi đấu 3 trận sân nhà, Top 4-6 sẽ thi đấu 2 trận sân nhà. Đội vô địch sẽ đại diện cho Việt Nam thi đấu tại AFC Champions League 2022, đội á quân sẽ thi đấu tại AFC Cup 2022.
    • Nhóm B (Đua trụ hạng): Có 1,5 suất xuống hạng (thay vì 1 như của năm 2020). Gồm 7 trận, Top 7-10 sẽ thi đấu 4 trận sân nhà, Top 10-14 sẽ thi đấu 3 trận sân nhà. Đội đứng thứ 14 sẽ xuống thi đấu tại V.League 2 - 2022, đội đứng thứ 13 sẽ thi đấu Play-off 2021 với đội Á quân V.League 2 - 2021.

Các đội tham dự

Sân vận động

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Becamex Bình Dương Thủ Dầu Một, Bình Dương Gò Đậu 18.250
Hà Nội Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.500
Hải Phòng Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Lạch Tray 30.000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku, Gia Lai Pleiku 12.000
Thành phố Hồ Chí Minh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25.000
Nam Định Thành phố Nam Định, Nam Định Thiên Trường 30.000
Topenland Bình Định Quy Nhơn, Bình Định Quy Nhơn 20.000
Nha Trang, Khánh Hòa 19 tháng 8 (mượn) 18.000
Sài Gòn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25.000
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh Hà Tĩnh 20.000
SHB Đà Nẵng Cẩm Lệ, Đà Nẵng Hòa Xuân 20.000
Sông Lam Nghệ An Vinh, Nghệ An Vinh 18.000
Than Quảng Ninh Cẩm Phả, Quảng Ninh Cẩm Phả 20.000
Đông Á Thanh Hóa Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa Thanh Hóa 14.000
Viettel Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.500

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Phan Thanh Hùng Sénégal Pape Omar Faye Việt Nam Kamito Becamex IDC
Đông Á Thanh Hóa Serbia Ljupko Petrović Việt Nam Hoàng Vũ Samson Nhật Bản Jogarbola Dong A Group
Hải Phòng Việt Nam Phạm Anh Tuấn Jamaica Andre Fagan Nhật Bản Jogarbola
Hà Nội Việt Nam Chu Đình Nghiêm Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Nhật Bản Jogarbola T&T Group, Gạo A An, Vinawind ,Bamboo Airways, Cảng Quảng Ninh
Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Kiatisuk Senamuang Việt Nam Lương Xuân Trường Nhật Bản Mizuno Red Bull
Thành phố Hồ Chí Minh Brasil Alexandré Pölking Việt Nam Sầm Ngọc Đức Tây Ban Nha Kelme CityLand, Bamboo Airways, Vạn Thịnh Phát, ESSOCO
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Việt Nam Phạm Minh Đức Việt Nam Trần Phi Sơn Tây Ban Nha Kelme Caslaquartz
Nam Định Việt Nam Nguyễn Văn Sỹ Việt Nam Lâm Anh Quang Tây Ban Nha Kelme Dược Nam Hà
Sài Gòn Nhật Bản Shimoda Masahiro Nhật Bản Daisuke Matsui Việt Nam Câu lạc bộ tự sản xuất SCB, Eneos, Văn Lang University
SHB Đà Nẵng Việt Nam Lê Huỳnh Đức Việt Nam Đặng Anh Tuấn Việt Nam Kamito SHB
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Ngô Quang Trường Việt Nam Hoàng Văn Khánh Anh Mitre TH Group, Bắc Á Bank
Than Quảng Ninh Việt Nam Hoàng Thọ Việt Nam Nguyễn Hải Huy Tây Ban Nha Joma Vinacomin
Topenland Bình Định Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Hàn Quốc Ahn Byung-keon Việt Nam Kamito Topenland, Hưng Thịnh Land
Viettel Việt Nam Trương Việt Hoàng Việt Nam Bùi Tiến Dũng Thái Lan FBT Viettel, MB Bank

Thay đổi huấn luyện viên

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Nguyên nhân Ngày đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Dương Minh Ninh
Việt Nam Nguyễn Văn Đàn
Đồng HLV - Tạm quyền Tháng 11/2020 Trước mùa giải Thái Lan Kiatisuk Senamuang Tháng 11/2020
Thành phố Hồ Chí Minh Hàn Quốc Chung Hae-seong Từ chức 12/11/2020 Brasil Alexandré Pölking 2/12/2020
Đông Á Thanh Hóa Việt Nam Mai Xuân Hợp Tạm quyền 26/11/2020 Serbia Ljupko Petrović 26/11/2020
Nam Định Việt Nam Phạm Hồng Phú Tạm quyền 14/12/2020 Việt Nam Nguyễn Văn Sỹ 14/12/2020
Than Quảng Ninh Việt Nam Phan Thanh Hùng Từ chức Rắc rối về tiền lương 16/12/2020 Việt Nam Hoàng Thọ 16/12/2020
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Thanh Sơn Tạm quyền 20/12/2020 Việt Nam Phan Thanh Hùng 20/12/2020 [3]
Sài Gòn Việt Nam Vũ Tiến Thành 25/02/2021 Thứ 9 Nhật Bản Masahiro Shimoda 25/02/2021 [4]

Cầu thủ nước ngoài

Tên cầu thủ in đậm cho biết cầu thủ đã đăng ký trong kỳ chuyển nhượng giữa mùa.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 (cầu thủ châu Á) Cầu thủ 5 (Cầu thủ nhập tịch Việt Nam) Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương Burkina Faso Ali Rabo Sénégal Pape Omar Faye Hoa Kỳ Victor Mansaray
Đông Á Thanh Hóa Brasil Zé Paulo ĐứcKosovo Gramoz Kurtaj Cameroon Louis Epassi Ewonde Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Jamaica Chevaughn Walsh
Hải Phòng Brasil Diego Oliveira Silva Jamaica Jermie Lynch Jamaica Andre Fagan
Hà Nội Brasil Geovane Magno Uganda Moses Oloya Brasil Bruno Cantanhede
Hoàng Anh Gia Lai Serbia Damir Memović Brasil Washington Brandão Hàn Quốc Kim Dong-su Việt Nam Nigeria Nguyễn Trung Đại Dương
Thành phố Hồ Chí Minh Brasil João Paulo Brasil Junior Barros Brasil Dário Frederico da Silva Việt NamHoa Kỳ Lee Nguyen Sénégal Papé Diakité
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Jamaica Chevaughn Walsh Nigeria Ismahil Akinade Nigeria Kelly Kester Brasil Claudecir
Nam Định Brasil Rodrigo Dias Brasil Wesley dos Santos Bờ Biển Ngà Oussou Konan ĐứcKosovo Gramoz Kurtaj
Sài Gòn Brasil Thiago Melo Nhật Bản Daisuke Matsui Nhật Bản Hiroyuki Takasaki Hàn Quốc Woo Sang-ho Việt NamArgentina Đỗ Merlo Nhật Bản Karube Ryutaro
SHB Đà Nẵng Brasil Hedipo Brasil Janclesio Brasil Rafaelson
Sông Lam Nghệ An Brasil Bruno Henrique Nigeria Peter Samuel Onyekachi Serbia Igor Jelić Brasil Felipe Martins
Than Quảng Ninh Brasil Gustavo Santos Brasil Eydison Brasil Diogo Pereira Việt Nam Uganda Trần Trung Hiếu Brasil Patrick Leonardo Carneiro da Silva
Topenland Bình Định Jamaica Rimario Gordon Hàn Quốc Ahn Byung-keon Brasil Diogo Pereira
Viettel Brasil Pedro Paulo Brasil Walter Luiz de Araújo Brasil Caíque Venâncio Lemes Uzbekistan Jahongir Abdumominov

Đội hình

Becamex Bình Dương

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Nguyễn Sơn Hải
2 HV Việt Nam Nguyễn Hùng Thiện Đức
3 HV Việt Nam Nguyễn Thanh Thảo
5 HV Việt Nam Nguyễn Văn Quý
6 HV Việt Nam Nguyễn Trọng Huy
7 HV Việt Nam Nguyễn Thanh Long
8 HV Việt Nam Nguyễn Anh Tài
9 Việt Nam Đoàn Tuấn Cảnh
10 Hoa Kỳ Mansaray Victor Nabay
12 Việt Nam Trần Duy Khánh
13 Việt Nam Nguyễn Huỳnh Văn Bin
14 Việt Nam Trần Hoàng Vương
15 Việt Nam Trương Dũ Đạt
16 Việt Nam Nguyễn Trần Việt Cường
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Việt Nam Tống Anh Tỷ
18 Việt Nam Hồ Sỹ Giáp
19 HV Việt Nam Ngô Hồng Phước
20 TV Sénégal Pape Omar Faye (Đội trưởng)
21 HV Việt Nam Đào Tấn Lộc
22 Việt Nam Nguyễn Tiến Linh
23 TV Việt Nam Võ Ngọc Tỉnh
24 TV Việt Nam Trần Hoàng Bảo
25 TM Việt Nam Trần Đức Cường
27 HV Việt Nam Nguyễn Trung Tín
28 HV Việt Nam Tô Văn Vũ
30 TM Việt Nam Lại Tuấn Vũ
88 TV Burkina Faso Rabo Ali

Hà Nội

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Bùi Tấn Trường
5 HV Việt Nam Đoàn Văn Hậu
6 TV Việt Nam Đậu Văn Toàn
7 TV Việt Nam Mạch Ngọc Hà
8 TV Uganda Moses Oloya
10 Việt Nam Nguyễn Văn Quyết (Đội trưởng)
11 TV Việt Nam Phạm Thành Lương (Đội phó)
13 HV Việt Nam Trần Văn Kiên
14 TV Việt Nam Lê Tấn Tài
15 TV Việt Nam Phạm Đức Huy
16 HV Việt Nam Nguyễn Thành Chung
17 HV Việt Nam Đặng Văn Tới
19 TV Việt Nam Nguyễn Quang Hải
21 HV Việt Nam Trần Đình Trọng
22 HV Việt Nam Nguyễn Quốc Long
23 TV Việt Nam Nguyễn Văn Minh
25 TM Việt Nam Nguyễn Bá Minh Hiếu
Số VT Quốc gia Cầu thủ
26 TV Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh
28 HV Việt Nam Đỗ Duy Mạnh
29 Việt Nam Ngân Văn Đại
30 TM Việt Nam Nguyễn Văn Công
33 TM Việt Nam Phí Minh Long
36 Việt Nam Lê Xuân Tú
37 Brasil Bruno Cunha Catanhede
45 HV Việt Nam Lê Văn Xuân
66 HV Việt Nam Nguyễn Văn Dũng
68 HV Việt Nam Bùi Hoàng Việt Anh
73 TV Việt Nam Nguyễn Hồng Sơn
74 TV Việt Nam Trương Văn Thái Quý
88 TV Việt Nam Đỗ Hùng Dũng (Đội phó)
94 TV Brasil Geovane Silveira Magno Cadino
97 TV Việt Nam Nguyễn Mạnh Tiến
98 TV Việt Nam Hồ Minh Dĩ

Hải Phòng

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 TV Việt Nam Lê Trung Hiếu (1994)
3 HV Việt Nam Phạm Mạnh Hùng (1993)
5 HV Việt Nam Lê Tuấn Tú (1993)
6 HV Việt Nam Nguyễn Hữu Phúc (1992)
8 Việt Nam Đồng Văn Trung (1994)
9 Jamaica Andre Diego Fagan (1987)
10 Brasil Diego Oliveira Silva (1990)
11 Jamaica Jermie Dwayne Lynch (1991)
12 HV Việt Nam Nguyễn Văn Quang (1994)
14 HV Việt Nam Adriano Schmidt (1994)
15 Việt Nam Nguyễn Hữu Khôi (1991)
17 Việt Nam Đặng Quang Huy (1992)
18 HV Việt Nam Lê Quốc Hường (1991)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Việt Nam Lê Mạnh Dũng (1994)
21 TV Việt Nam Martin Lo (1997)
22 TV Việt Nam Nguyễn Phú Nguyên (1995)
23 HV Việt Nam Nguyễn Bá Đức (1998)
25 TM Việt Nam Phan Đình Vũ Hải (1994)
26 TM Việt Nam Phạm Văn Luân (1994)
28 HV Việt Nam Phạm Hoài Dương (1994)
30 TM Việt Nam Nguyễn Văn Toản (1999)
37 TV Việt Nam Nguyễn Hùng Anh (1998)
38 TV Việt Nam Nguyễn Trọng Hiếu (2001)
45 TV Việt Nam Nguyễn Thành Đồng (1995)
79 TV Việt Nam Lâm Quí (1997)
98 HV Việt Nam Nguyễn Văn Hạnh (1998)
99 TV Việt Nam Lê Thế Cường (1990)

Hoàng Anh Gia Lai

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Trần Bửu Ngọc (1991)
3 HV Hàn Quốc Kim Dongsu (1995)
4 HV Serbia Damir Memović (1989)
5 HV Việt Nam Trần Hữu Đông Triều (1995)
6 TV Việt Nam Lương Xuân Trường (1995)
7 HV Việt Nam Nguyễn Phong Hồng Duy (1996)
8 TV Việt Nam Trần Minh Vương (1995)
9 Việt Nam Nguyễn Văn Toàn (1996)
10 Việt Nam Nguyễn Công Phượng (1995)
11 TV Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh (1995)
12 HV Việt Nam Tiêu Ê Xal (2000)
15 HV Việt Nam Nguyễn Hữu Tuấn (1992)
17 HV Việt Nam Vũ Văn Thanh (1996)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Việt Nam Trần Bảo Toàn (2000)
21 HV Việt Nam Nguyễn Kiên Quyết (1996)
24 TV Việt Nam Châu Ngọc Quang (1996)
26 TM Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh (1991)
27 HV Việt Nam Đặng Thanh Phong (1997)
28 HV Việt Nam Nguyễn Văn Việt (1989)
30 Brasil Washington Brandão (1990)
39 HV Việt Nam Phan Đức Lễ (1993)
66 HV Việt Nam Lê Đức Lương (1994)
86 HV Việt Nam Dụng Quang Nho (2000)
95 TM Việt Nam Lê Văn Trường (1995)
97 Việt Nam Triệu Việt Hưng (1997)
99 Việt Nam Nguyễn Trung Đại Dương (1986)

Thành phố Hồ Chí Minh

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Nguyễn Thanh Thắng
2 HV Việt Nam Ngô Tùng Quốc
4 HV Việt Nam Nguyễn Tăng Tiến
10 Việt Nam Hồ Tuấn Tài
19 TV Việt Nam Lê Sỹ Minh
7 HV Việt Nam Sầm Ngọc Đức (Đội trưởng)
8 TV Việt Nam Trần Thanh Bình
9 TV Việt Nam Ngô Hoàng Thịnh (Đội phó)
25 TM Việt Nam Phạm Văn Cường
11 Việt Nam Nguyễn Xuân Nam
26 HV Việt Nam Thân Thành Tín
14 TV Việt Nam Đỗ Văn Thuận
20 HV Việt Nam Phạm Hoàng Lâm (Đội phó)
16 TV Việt Nam Võ Huy Toàn
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Việt Nam Phạm Trung Thành
18 Việt Nam Vũ Quang Nam
6 TV Việt Nam Phan Thanh Hậu (Mượn từ Hoàng Anh Gia Lai)
11 Brasil João Paulo
24 TV Hoa Kỳ Lee Nguyễn
23 HV Việt Nam Trần Đình Khương
15 HV Việt Nam Bùi Văn Đức
99 Brasil Dário Frederico da Silva
28 TV Việt Nam Phạm Công Hiển
35 TM Việt Nam Bùi Tiến Dũng
39 Việt Nam Nguyễn Công Tành
93 Brasil Junior Barros
98 TV Việt Nam Trương Ngọc Mười
29 TV Việt Nam Nguyễn Trọng Long
96 TV Việt Nam Lâm Ti Phông
45 TM Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn

Nam Định

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV Việt Nam Vũ Hoàng Trà (2002)
4 HV Việt Nam Trần Đăng Đức Anh (2001)
5 HV Việt Nam Lâm Anh Quang (1991)
6 HV Việt Nam Phương Hoài Trung Hiến (1996)
7 Việt Nam Võ Lý (1993)
8 TV Việt Nam Nguyễn Đình Sơn (2001)
9 TV Việt Nam Hoàng Xuân Tân (2001)
10 TV Việt Nam Trần Mạnh Hùng (1997)
11 Brasil Rodrigo Dias (1994)
12 HV Việt Nam Đinh Văn Trường (1996)
14 Việt Nam Vũ Hoàng Đắc (2000)
15 HV Việt Nam Phùng Văn Nhiên (1982)
16 HV Việt Nam Nguyễn Hạ Long (1994)
17 HV Việt Nam Phan Thế Hưng (2002)
18 TV Việt Nam Đoàn Thanh Trường (2000)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TM Việt Nam Hồ Văn Tú (1995)
23 TV Việt Nam Phan Văn Hiếu (2000)
25 TM Việt Nam Trần Liêm Điều (2001)
28 Việt Nam Hoàng Minh Tuấn (1995)
29 TV Việt Nam Nguyễn Đình Mạnh (1998)
30 TV Việt Nam Vũ Thế Vương (1994)
31 HV Việt Nam Nguyễn Ngọc Thắng (2002)
44 HV Brasil Wesley Rodrigues (1992)
56 TM Việt Nam Đinh Xuân Việt (1983)
64 HV Việt Nam Ngô Đức Huy (2000)
73 Bờ Biển Ngà Oussou Konan Anicet Harian Maxmalon (1989)
75 HV Việt Nam Trần Như Tân (2001)
77 Việt Nam Mai Xuân Quyết (1999)
98 HV Việt Nam Phạm Minh Nghĩa (1998)

Topenland Bình Định

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Võ Doãn Thục Kha
23 TM Việt Nam Vũ Tuyên Quang
26 TM Việt Nam Trần Đình Minh Hoàng
29 HV Việt Nam Phạm Văn Nam
30 HV Việt Nam Vũ Viết Triều
37 HV Việt Nam Nguyễn Văn Thắng
5 HV Việt Nam Vũ Hữu Quý
4 HV Việt Nam Hồ Tấn Tài
7 HV Việt Nam Đinh Tiến Thành
40 HV Hàn Quốc Ahn Byung-keon
20 HV Việt Nam Nguyễn Huỳnh Hữu An
3 HV Việt Nam Dương Thanh Hào
6 TV Việt Nam Bùi Văn Hiếu
Số VT Quốc gia Cầu thủ
11 TV Việt Nam Lê Tiến Anh
19 TV Việt Nam Nguyễn Hữu Định
17 TV Việt Nam Nguyễn Tấn Tài
31 TV Việt Nam Nguyễn Văn Danh
14 TV Cộng hòa Séc Tony Lê Tuấn Anh (mượn từ Bohemians 1905 B)
9 Jamaica Rimario Allando Gordon
10 Brasil Hendrio Araujo Dasilva
91 Việt Nam Lê Thanh Bình
79 Việt Nam Lê Thanh Phong
8 Việt Nam Trần Đình Kha
93 Việt Nam Phạm Văn Thành
2 HV Việt Nam Đàm Tiến Dũng (mượn từ Viettel)
12 Việt Nam Trần Văn Trung (mượn từ Viettel)
15 HV Việt Nam Nguyễn Xuân Kiên (mượn từ Viettel)
21 Việt Nam Trần Hoàng Sơn (mượn từ Viettel)

Sài Gòn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Trần Minh Toàn
2 HV Việt Nam Lê Vương Minh Nhất
3 HV Việt Nam Nguyễn Nam Anh
4 HV Việt Nam Lê Cao Hoài An
5 HV Brasil Thiago Santos de Melo
6 TV Hàn Quốc Woo Sang-ho
8 TV Việt Nam Nguyễn Minh Trung
9 Nhật Bản Hiroyuki Takasaki
10 TV Nhật Bản Daisuke Matsui (Đội Trưởng)
11 Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
12 HV Việt Nam Trần Anh Thị
13 TV Việt Nam Nguyễn Hoàng Quốc Chí
14 TV Việt Nam Tẩy Văn Toàn
15 HV Việt Nam Dương Văn Trung
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 HV Việt Nam Nguyễn Đình Nhơn
17 HV Việt Nam Nguyễn Công Thành
18 HV Việt Nam Trần Mạnh Cường
19 Việt Nam Đỗ Merlo
20 HV Việt Nam Nguyễn Thanh Thụ
21 TV Việt Nam Phạm Văn Luân
23 TV Việt Nam Cao Văn Triền
25 TV Việt Nam Lý Trung Hiếu
26 HV Việt Nam Nguyễn Duy Triết
27 TV Việt Nam Bùi Xuân Quý
35 TM Việt Nam Nguyễn Hoàng Minh Duy
36 TM Việt Nam Phạm Văn Phong
37 HV Việt Nam Nguyễn Văn Ngọ
39 TV Việt Nam Huỳnh Tấn Tài

Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Việt Nam Hoàng Ngọc Hào (Đội phó)
5 Việt Nam Trần Đức Nam
6 TV Việt Nam Lý Công Hoàng Anh
7 TV Việt Nam Trần Phi Sơn
8 TV Việt Nam Nguyễn Trung Học
10 Việt Nam Phạm Tuấn Hải
11 TV Việt Nam Nguyễn Văn Hiệp
12 HV Nigeria Kelly Kester
14 HV Việt Nam Đào Nhật Minh
15 HV Việt Nam Trương Trọng Sáng
16 TV Việt Nam Phạm Văn Long
17 HV Việt Nam Đào Văn Nam
18 HV Việt Nam Nguyễn Văn Đạt
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Việt Nam Nguyễn Văn Đức
20 HV Việt Nam Nguyễn Xuân Hùng
21 TV Việt Nam Nguyễn Văn Huy
22 Việt Nam Nguyễn Văn Tám
24 Nigeria Ismaheel Akinade
25 TM Việt Nam Dương Quang Tuấn
26 TM Việt Nam Nguyễn Văn Mạnh
27 TV Việt Nam Giang Trần Quách Tân
28 HV Việt Nam Nguyễn Văn Vĩ
36 Việt Nam Lê Văn Nam
37 TV Việt Nam Trần Văn Công
38 TV Việt Nam Nguyễn Ngọc Thắng
68 TM Việt Nam Châu Hoài Thanh
76 TM Việt Nam Dương Tùng Lâm
99 Jamaica Chevaugh Walsh

SHB Đà Nẵng

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Phan Văn Biểu
2 HV Việt Nam Âu Văn Hoàn
4 TV Việt Nam Nguyễn Phi Hoàng
5 HV Việt Nam Mạc Đức Việt Anh
6 TV Việt Nam Đặng Anh Tuấn
7 TV Việt Nam Nguyễn Thanh Hải
8 TV Việt Nam A Mít
9 Việt Nam Hà Đức Chinh
10 Việt Nam Phạm Trọng Hóa
11 TV Việt Nam Phan Văn Long
12 TV Việt Nam Hoàng Minh Tâm (Đội trưởng)
13 TM Việt Nam Nguyễn Thanh Bình
14 Việt Nam Võ Lý
16 TV Việt Nam Bùi Tiến Dụng
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 Thụy Điển Grace Tanda
18 TV Việt Nam Đỗ Thanh Thịnh
19 TV Việt Nam Võ Ngọc Toàn
20 HV Việt Nam Võ Nhật Tân
21 HV Việt Nam Nguyễn Thiện Chí
22 HV Việt Nam Nguyễn Công Nhật
23 HV Việt Nam Nguyễn Viết Thắng
24 Việt Nam Akinane Ismaheel
26 TM Việt Nam Nguyễn Tuấn Mạnh
27 HV Việt Nam Lê Văn Sáu
29 TV Việt Nam Lục Xuân Hưng
43 TV Việt Nam Hồ Ngọc Thắng
54 TV Việt Nam Nguyễn Tài Lộc
66 HV Việt Nam Trần Đình Hoàng
88 HV Serbia Jelic Igor

Sông Lam Nghệ An

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Việt Nam Võ Ngọc Đức (1994)
3 TV Việt Nam Phạm Thế Nhật (1991)
4 TV Việt Nam Bùi Đình Châu (1996)
5 HV Việt Nam Hoàng Văn Khánh (1995)
6 TV Việt Nam Hồ Sỹ Sâm (1993)
7 TV Việt Nam Phạm Xuân Mạnh (1996)
8 Việt Nam Hồ Phúc Tịnh (1994)
9 Brasil Bruno Henrique (1992)
10 Nigeria Peter Onyekachi Samuel (1994)
11 TV Việt Nam Nguyễn Văn Đức (1998)
12 HV Serbia Igor Jelić (1989)
13 TM Việt Nam Lê Văn Hùng (1992)
14 Việt Nam Nguyễn Văn Việt (1999)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Việt Nam Trần Đình Tiến (1998)
16 HV Việt Nam Trần Đình Đồng (1987)
17 HV Việt Nam Cao Xuân Thắng (1993)
18 TM Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng (1995)
20 TV Việt Nam Phan Văn Đức (1996)
21 HV Việt Nam Nguyễn Sỹ Nam (1993)
22 TV Việt Nam Phan Đình Thắng (1993)
25 TM Việt Nam Trần Văn Tiến (1994)
26 TV Việt Nam Trần Mạnh Quỳnh (2001)
27 TV Việt Nam Nguyễn Xuân Bình (2001)
37 TV Việt Nam Đặng Văn Lắm (1999)
79 HV Việt Nam Mai Sỹ Hoàng (1999)
86 TV Việt Nam Thái Bá Sang (1999)

Than Quảng Ninh

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Truơng Văn Huy
2 HV Việt Nam Dương Văn Khoa
3 HV Việt Nam Đào Duy Khánh
8 TV Việt Nam Mạc Hồng Quân
9 Brasil Patrick Leonardo
11 TV Việt Nam Hồ Hùng Cường
12 TV Việt Nam Trịnh Hoa Hùng
13 TM Việt Nam Nguyễn Hoài Anh
14 TV Việt Nam Nguyễn Hải Huy
15 HV Việt Nam Nguyễn Thanh Hiền
16 TV Việt Nam Nguyễn Văn Điều
17 TV Việt Nam Phạm Trung Hiếu
18 TV Việt Nam Phùng Kim Trường
19 Việt Nam Bùi Ngọc Long
20 TV Việt Nam Vũ Hồng Quân
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 HV Việt Nam Đoàn Văn Quý
22 HV Việt Nam Đoàn Anh Việt
23 HV Việt Nam Nguyễn Tiến Duy
25 Việt Nam Nguyễn Văn Sơn
26 TV Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn
28 HV Việt Nam Nguyễn Văn Hậu
37 HV Việt Nam Lê Thế Mạnh
38 HV Việt Nam Bạch Đăng Khoa
39 TV Việt Nam Trần Trung Hiếu
43 TV Việt Nam Phạm Nguyên Sa
77 Việt Nam Nghiêm Xuân Tú
88 TV Việt Nam Nguyễn Hai Long
95 HV Brasil Gustavo
98 TM Việt Nam Phan Minh Thành
99 Brasil Eydison

Đông Á Thanh Hóa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Lương Bá Sơn
2 Việt Nam Hoàng Đình Tùng (Đội phó)
3 HV Việt Nam Vũ Xuân Cường
4 HV Việt Nam Trịnh Đình Hùng
5 HV Việt Nam Nguyễn Minh Tùng
8 TV Brasil Jose Pinto
7 TV Việt Nam Nguyễn Hữu Dũng
10 TV Việt Nam Lê Văn Thắng (Đội phó)
9 TV Việt Nam Lê Xuân Hùng
99 Jamaica Chevaughn Walsh
11 TV Việt Nam Lê Phạm Thành Long
15 HV Việt Nam Trịnh Văn Lợi
16 HV Việt Nam Hoàng Anh Tuấn
17 HV Việt Nam Hoàng Thái Bình
18 Việt Nam Lê Thanh Bình
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Việt Nam Nguyễn Vũ Hoàng Dương
20 Việt Nam Nguyễn Trọng Hùng
21 HV Cameroon Louis Epassi Ewonde
22 Việt Nam Nguyễn Văn Vinh
23 TM Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng
25 TM Việt Nam Nguyễn Thanh Diệp
26 HV Việt Nam Lê Văn Đại
28 TV Việt Nam Nguyễn Trọng Phú
32 TV Việt Nam Lê Ngọc Nam
34 TV Việt Nam Doãn Ngọc Tân
39 Việt Nam Hoàng Vũ Samson (Đội trưởng)
90 TV Việt Nam Phạm Văn Hội
98 HV Việt Nam Nguyễn Hữu Lâm

Viettel

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Ngô Xuân Sơn
3 HV Việt Nam Quế Ngọc Hải (Đội phó)
4 HV Việt Nam Bùi Tiến Dũng (Đội trưởng)
5 HV Việt Nam Trương Văn Thiết
6 TV Việt Nam Vũ Minh Tuấn
7 Brasil Caíque
8 TV Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng
9 TV Việt Nam Trần Ngọc Sơn
10 Brasil Pedro Paulo
12 TV Việt Nam Hồ Khắc Ngọc
14 TV Việt Nam Bùi Quang Khải
18 TV Brasil Bruno Matos
19 Việt Nam Trần Danh Trung
20 Việt Nam Nhâm Mạnh Dũng
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 Việt Nam Nguyễn Đức Chiến
22 TV Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
23 HV Việt Nam Cao Trần Hoàng Hùng
25 TM Việt Nam Quàng Thế Tài
26 TM Việt Nam Trần Nguyên Mạnh
28 TV Việt Nam Nguyễn Hoàng Đức
29 HV Việt Nam Trương Tiến Anh
33 Việt Nam Dương Văn Hào
68 Việt Nam Nguyễn Việt Phong
77 TV Việt Nam Nguyễn Trọng Đại
88 TV Việt Nam Bùi Duy Thường
92 TV Việt Nam Nguyễn Đức Hoàng Minh
93 HV Việt Nam Nguyễn Thanh Bình
99 TV Việt Nam Đặng Văn Trâm

Những ảnh hưởng của dịch Covid-19 ở vòng 3 giai đoạn 1

Vào ngày 28/01/2021, ban điều hành các Giải Bóng đá Chuyên nghiệp Quốc gia 2021 (sau đây gọi tắt là BĐH Giải) đã thông báo hoãn trận Than Quảng Ninh gặp Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vòng 3 giai đoạn 1, được tổ chức tại SVĐ Cẩm Phả vào ngày 30/1/2021 vì những vấn đề liên quan đến dịch COVID-19. Đây là quyết định đã được dự báo khi phát hiện các ca bệnh mắc COVID-19 mới tại Quảng Ninh. Từ 6h00 ngày 28/1, Quảng Ninh tạm dừng toàn bộ các hoạt động vận tải khách đường bộ, đường thủy liên tỉnh, nội tỉnh (bao gồm cả phương tiện đi và đến tỉnh Quảng Ninh).[5].

Sáng ngày 29/01/2021, BĐH Giải thông báo tạm hoãn hai trận đấu: SHB Đà NẵngHồng Lĩnh Hà Tĩnh vào ngày 29/01/2021 trên SVĐ Hòa Xuân, TP. Đà Nẵng và Hải PhòngHà Nội, ngày 30/01/2021 trên SVĐ Lạch Tray, TP. Hải Phòng[6]. Chiều cùng ngày, BĐH giải thông báo trận đấu ViettelBecamex Bình Dương diễn ra ngày 31/01/2021 trên SVĐ Hàng Đẫy, TP. Hà Nội cũng quyết định tạm hoãn[7] (Ban đầu các trận đấu nói trên dự kiến tổ chức đằng sau những cánh cửa đóng).

Ngày 30/01/2021, BĐH Giải thông báo tạm hoãn trận đấu CLB Hoàng Anh Gia Lai – CLB Topenland Bình Định, ngày 31/01/2021 trên SVĐ Pleiku, tỉnh Gia Lai.[8]

Hai trận đấu còn lại diễn ra vào ngày 30/01/2021 (Đông Á Thanh Hóa - Nam Định trên sân Thanh Hoá và Sài Gòn - Sông Lam Nghệ An trên sân Thống Nhất) sẽ diễn ra trong điều kiện không có khán giả để đảm bảo an toàn.[9]

Mã số bốc thăm các đội

Dưới đây là mã số các đội thi đấu, được quyết định tại lễ bốc thăm diễn ra vào lúc 14 giờ ngày 12 tháng 12 năm 2020 tại Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm

Các đội bóng sẽ được bốc thăm vào một mã số từ 1 đến 14 để xếp lịch thi đấu giải bóng đá vô địch quốc gia LS 2021.

Với tư cách là đội vô địch giải vô địch quốc gia LS 2020, CLB Viettel sẽ được thi đấu trận khai mạc chính thức giải vô địch quốc gia LS 2021 trên sân nhà Hàng Đẫy, Hà Nội.

Đồng thời, những đội bóng đăng ký sử dụng chung sân nhà gồm ViettelHà Nội (sân vận động Hàng Đẫy), CLB Thành phố Hồ Chí MinhSài Gòn (sân vận động Thống Nhất) sẽ được cố định các cặp mã số đối để đảm bảo công tác tổ chức trận đấu.

Thứ tự bốc thăm

Gồm 5 lượt:

Lượt 1: CLB Viettel sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên vào mã số 1 hoặc 13 để thi đấu trận khai mạc. CLB Hà Nội sẽ mang mã số 2 nếu CLB Viettel bốc thăm vào mã số 1 và sẽ mang mã số 14 nếu CLB Viettel bốc thăm vào mã số 13.

Lượt 2: Bao gồm hai đội bóng: CLB Thành phố Hồ Chí MinhSài Gòn. Hai đội bóng này sẽ bốc thăm vào cặp mã số đối còn lại là 1 và 2 hoặc 13 và 14 tùy theo kết quả của lượt bốc thăm thứ nhất. (Ví dụ: Nếu ViettelHà Nội mang mã số 1 và 2 thì Thành phố Hồ Chí MinhSài Gòn sẽ bốc thăm vào mã số 13 và 14 hoặc ngược lại)

Lượt 3: Căn cứ đề xuất của CLB Nam Định không thi đấu hai trận sân nhà tại vòng 11 và 12 giai đoạn 1 do sân vận động Thiên Trường cải tạo để chuẩn bị cho SEA Games 31, CLB Nam Định sẽ bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số 6, 8 và 10 để không thi đấu hai trận sân nhà liên tiếp tại vòng 11 và 12 giai đoạn 1.

Lượt 4: Căn cứ vào đề xuất của CLB Topenland Bình Định thi đấu trên sân khách tại trận đấu vòng 1 giai đoạn 1 để đảm bảo kịp thời hoàn thiện công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, sân thi đấu của sân vận động Quy Nhơn, CLB Topenland Bình Định sẽ bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số 3, 4, 5, 7 và 11 để thi đấu trên sân khách tại các trận đấu vòng 1 giai đoạn 1.

Lượt 5: Tám câu lạc bộ còn lại sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số còn trống.

Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá vô địch quốc gia LS 2021.

Mã số thi đấu các đội

Mã số Đội
01 Sài Gòn
02 Thành phố Hồ Chí Minh
03 Than Quảng Ninh
04 Topenland Bình Định
05 Đông Á Thanh Hóa
06 Sông Lam Nghệ An
07 Hải Phòng
Mã số Đội
08 Becamex Bình Dương
09 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
10 Nam Định
11 Hoàng Anh Gia Lai
12 SHB Đà Nẵng
13 Viettel
14 Hà Nội

Khán giả và tổ chức bán vé trận đấu

Hình thức và giá vé bóng đá

Câu lạc bộ Sân vận động Hình thức Vé 1 trận Vé cả mùa1 Cổ động viên mua tối đa Ghi chú
Sông Lam Nghệ An Vinh Bán vé Khán đài A1:70.000 đồng
Khán đài A2, A3:60.000 đồng
khán đài B:30.000 đồng
Khán đài C, D:10.000 đồng
Becamex Bình Dương Gò Đậu Khán đài A1: 100.000 đồng
Khán đài A2, A3: 50.000 đồng
khán đài B: 30.000 đồng
Khán đài C, D: 20.000 đồng
Hà Nội Hàng Đẫy Khán đài A1:100.000 đồng
Khán đài A2,A3:80.000 đồng
Khán đài A4,A5:60.000 đồng
Khán đài B9,B10:50.000 đồng
Khán đài D16,D18:30.000 đồng
1.000.000 đồng thẻ First
800.000 đồng Gold
600.000 đồng Silver
500.000 đồng Purple zone
2 vé Bán thẻ mùa thay vì vé mùa
Viettel Khán đài A1:100.000 đồng
Khán đài A2,A3:80.000 đồng
Khán đài A4,A5:60.000 đồng
Khán đài B10,B13:50.000 đồng
Platinum:1.000.000 đồng
Gold: 800.000 đồng
Silver 500.000 đồng
2 vé trận
1 vé cả mùa
Trẻ em cao dưới 1,2 mét được miễn phí đi cùng phụ huynh
Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất Khán đài A1:150.000 đồng
Khán đài A2,A3:100.000 đồng
Khán đài A4,A5:80.000 đồng
Khán đài B:70.000 đồng
Khán đài C,D:50.000 đồng
Sài Gòn Khán đài A:150,000 đồng
Khán đài A2, A3:100.000 đồng/vé
Khán đài B:70.000 đồng/vé
Khán đài C,D:50.000 đồng
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh Khán đài A,B:60.000 đồng
Khán đài C,D:20.000 đồng
Nam Định Thiên Trường Khán đài A:80.000 đồng
Khán đài B:40.000 đồng
Khán đài C,D:10,000 đồng
Vé mùa 6 trận sân nhà giai đoạn 1
Khán đài A: 450,000 đồng
Khán đài B: 250,000 đồng
SHB Đà Nẵng Hoà Xuân Khán đài A:40.000 đồng
Khán đài B:30.000 đồng
Khán đài C,D:20,000 đồng
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku 20.000 đồng
40.000 đồng
60.000 đồng
80.000 đồng
700.000 đồng
Than Quảng Ninh Cẩm Phả Vào cửa tự do
Đông Á Thanh Hóa Thanh Hóa Vào cửa tự do
  • 1Vé cả mùa phát hành trước trận đấu đầu tiên trên sân nhà của câu lạc bộ trong một mùa giải, áp dụng tất cả các trận đấu của câu lạc bộ tại các giải V.League 1, cúp quốc gia và các giải đấu của AFC (AFC Champions League, AFC Cup)

Tổng số khán giả

Câu lạc bộ Tổng số trận Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tổng cộng Trung bình
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7
Becamex Bình Dương 7.000 3.000
Hà Nội 4.500 2.000
Hải Phòng 6.000 5.200
Hoàng Anh Gia Lai 10.000 6.000
Thành phố Hồ Chí Minh 6.000 5.000
Nam Định 16.000 16.000
Topenland Bình Định 3.000 10.200
SHB Đà Nẵng 12.000 2.000
Sông Lam Nghệ An 3.500 2.000
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 3.500 7.000
Sài Gòn 14.500 0
Đông Á Thanh Hóa 10.000 0
Than Quảng Ninh 5.000 2.500
Viettel 4.500 2.000
Tổng cộng 132 61.000 44.500
Trung bình 8.714 6.358

Phát sóng

Toàn bộ các trận đấu của LS V.League 1 - 2021 đều được trực tiếp trên các kênh sóng:

  • VTV: VTV6, VTV5, VTV5 Tây Nguyên
  • VTV Cab: Bóng đá TV, Bóng đá TV HD, Thể thao TV, Thể thao TV HD, Thể thao tin tức HD, On Sports - VTC3
  • Truyền hình FPT sẽ phát sóng tất cả các trận đấu
  • Ứng dụng On Sports và Next Sport trên điện thoại
  • Một số kênh địa phương khác

Khai mạc

Lễ khai mạc được diễn ra lúc 19:00 ngày 16 tháng 1 tại Sân vận động Hàng Đẫy, Đống Đa, Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 19:15 giữa ViettelHải Phòng

Lịch thi đấu và kết quả

Lịch thi đấu

  • Lần 1 (từ Vòng 1 đến vòng 7):[1]
  • Lần 2 (từ Bù vòng 3 đến vòng 10):[2]

Tóm tắt kết quả

Giai đoạn 1

Nhà \ Khách BFC ĐATH HNFC HPFC HAGL HLHT NĐFC SGFC SHBĐN SLNA TQNFC HCMC TBĐFC VTFC
Becamex Bình Dương 1–0 0–1 06/04 1–0 18/04
Đông Á Thanh Hóa 08/04 3–0 29/03 12/04 0–0
Hà Nội 1–2 3–2 29/03 11/04 07/04
Hải Phòng 0–2 02/04 3–2 12/04 28/03
Hoàng Anh Gia Lai 18/04 12/04 2–1 28/03 2–1
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 03/04 1–0 0–0 1–2 07/04
Nam Định 3–0 04/04 18/04 1–0 1–2
Sài Gòn 17/04 1–0 11/04 28/03 1–0
SHB Đà Nẵng 02/04 08/04 1–0 1–2 1–0
Sông Lam Nghệ An 12/04 17/4 1–0 1–1 28/03
Than Quảng Ninh 03/04 2–0 07/04 0–1 2–0
Thành phố Hồ Chí Minh 0–3 2–0 1–0 08/04 02/04
Topenland Bình Định 29/03 17/04 1–0 1–0 11/04
Viettel 3–1 0–1 0–3 03/04 16/04
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Giai đoạn 2

Nhóm A
Nhà \ Khách 1GĐ1 2GĐ1 3GĐ1 4GĐ1 5GĐ1 6GĐ1
Đội xếp thứ 1 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 2 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 3 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 4 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 5 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 6 giai đoạn 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Nhóm B
Nhà \ Khách 7GĐ1 8GĐ1 9GĐ1 10GĐ1 11GĐ1 12GĐ1 13GĐ1 14GĐ1
Đội xếp thứ 7 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 8 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 9 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 10 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 11 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 12 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 13 giai đoạn 1
Đội xếp thứ 14 giai đoạn 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải

Giai đoạn 1

Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 24 tháng 1 năm 2021. Nguồn: VPF
W = Thắng; D = Hòa; L = Thua;   = Chưa thi đấu

Giai đoạn 2

Nhóm A
Đội ╲ Vòng12345
Xếp thứ 1 giai đoạn 1
Xếp thứ 2 giai đoạn 1
Xếp thứ 3 giai đoạn 1
Xếp thứ 4 giai đoạn 1
Xếp thứ 5 giai đoạn 1
Xếp thứ 6 giai đoạn 1
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày tháng 9 năm 2021. Nguồn: VPF
W = Thắng; D = Hòa; L = Thua;   = Chưa thi đấu
Nhóm B
Đội ╲ Vòng1234567
Xếp thứ 7 giai đoạn 1
Xếp thứ 8 giai đoạn 1
Xếp thứ 9 giai đoạn 1
Xếp thứ 10 giai đoạn 1
Xếp thứ 11 giai đoạn 1
Xếp thứ 12 giai đoạn 1
Xếp thứ 13 giai đoạn 1
Xếp thứ 14 giai đoạn 1
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày tháng 9 năm 2021. Nguồn: VPF
W = Thắng; D = Hòa; L = Thua;   = Chưa thi đấu

Vị trí các đội qua các vòng đấu

Bảng này liệt kê các vị trí của các đội sau mỗi tuần trận đấu. Để duy trì sự tiến hóa theo thời gian, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng không được đưa vào vòng mà chúng được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đầy đủ mà chúng được chơi ngay sau đó. Ví dụ: nếu một trận đấu được lên lịch cho ngày 13, nhưng sau đó bị hoãn và phát trong khoảng thời gian từ ngày 16 đến 17, thì trận đấu sẽ được thêm vào bảng xếp hạng cho ngày 16.

Giai đoạn 1

Tham dự nhóm A giai đoạn 2
Tham dự nhóm B giai đoạn 2
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 24 tháng 01 năm 2021. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Giai đoạn 2

Nhóm A
Đội ╲ Vòng12345
Xếp thứ 1 giai đoạn 1
Xếp thứ 2 giai đoạn 1
Xếp thứ 3 giai đoạn 1
Xếp thứ 4 giai đoạn 1
Xếp thứ 5 giai đoạn 1
Xếp thứ 6 giai đoạn 1
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2022
Á quân, tham dự vòng bảng AFC Cup 2022
Hạng ba, có khả năng tham dự vòng bảng AFC Cup 2022
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày tháng 9 năm 2021. Nguồn: VPF (tiếng Việt)
Nhóm B
Đội ╲ Vòng1234567
Xếp thứ 7 giai đoạn 1
Xếp thứ 8 giai đoạn 1
Xếp thứ 9 giai đoạn 1
Xếp thứ 10 giai đoạn 1
Xếp thứ 11 giai đoạn 1
Xếp thứ 12 giai đoạn 1
Xếp thứ 13 giai đoạn 1
Xếp thứ 14 giai đoạn 1
Thi đấu trận Play-off 2021
Xuống thi đấu tại V.League 2 2022
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày tháng 9 năm 2021. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Kết quả chi tiết

Giai đoạn 1

Vòng 1
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13

Bảng xếp hạng

Giai đoạn 1

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Hoàng Anh Gia Lai 12 9 2 1 23 9 +14 29 Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2022
2 Viettel 12 8 2 2 16 9 +7 26 Lọt vào vòng bảng AFC Cup 2022
3 Than Quảng Ninh 12 6 1 5 12 11 +1 19 Dừng hoạt động
4 Nam Định 12 6 0 6 23 21 +2 18
5 Đông Á Thanh Hóa 12 5 2 5 18 15 +3 17
6 Becamex Bình Dương 12 5 2 5 14 17 −3 17
7 Hà Nội 12 5 1 6 17 14 +3 16
8 Topenland Bình Định 12 4 4 4 10 9 +1 16
9 SHB Đà Nẵng 12 5 1 6 11 11 0 16
10 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 12 4 3 5 16 17 −1 15
11 Thành phố Hồ Chí Minh 12 4 2 6 14 17 −3 14
12 Hải Phòng 12 4 2 6 7 15 −8 14
13 Sài Gòn 12 4 1 7 6 14 −8 13
14 Sông Lam Nghệ An 12 3 1 8 7 15 −8 10
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Tổng điểm kỷ luật ít hơn; 5) Bốc thăm

Giai đoạn 2

Nhóm A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Hoàng Anh Gia Lai 12 9 2 1 23 9 +14 29 Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2022
2 Viettel 12 8 2 2 16 9 +7 26 Lọt vào vòng bảng AFC Cup 2022
3 Than Quảng Ninh 12 6 1 5 12 11 +1 19
4 Xếp thứ 4 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Xếp thứ 5 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Xếp thứ 6 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8 năm 2021. Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Tổng điểm kỷ luật ít hơn; 5) Bốc thăm

Nhóm B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
7 Xếp thứ 7 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Xếp thứ 8 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Xếp thứ 9 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Xếp thứ 10 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Xếp thứ 11 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Xếp thứ 12 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Xếp thứ 13 giai đoạn 1 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Sông Lam Nghệ An 12 3 1 8 7 15 −8 10
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 9 năm 2021. Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Tổng điểm kỷ luật ít hơn; 5) Bốc thăm

Trận đấu Play-off

Các đội tham dự

Phương thức thi đấu

  • Chỉ sử dụng nội binh.
  • Loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu 2 đội hoà sau 90 phút.
  • Mỗi đội có 5 quyền thay người.
  • Đội giành chiến thắng sẽ thi đấu tại V.League 1 - 2022

Kết quả

Thống kê mùa giải

Theo câu lạc bộ

Tính đến 22 tháng 1 năm 2021
Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất
CLB thắng ít nhất
CLB hoà nhiều nhất
CLB hoà ít nhất
CLB thua nhiều nhất
CLB thua ít nhất
Chuỗi thắng dài nhất
Chuỗi bất bại dài nhất
Chuỗi không thắng dài nhất
Chuỗi thua dài nhất
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất
CLB ghi ít bàn thắng nhất
CLB lọt lưới nhiều nhất
CLB lọt lưới ít nhất
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ

Vua phá lưới

Tính đến 20 tháng 3 năm 2021
Nguồn VPF
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Bruno Cunha Cantanhede Hà Nội 2
Teofilo Soares Eydison Than Quảng Ninh
Nguyễn Phú Nguyên Hải Phòng
Nguyễn Văn Toàn Hoàng Anh Gia Lai
Rodrigo Da Silva Dias Nam Định
Hoàng Vũ Olaleye Samson Đông Á Thanh Hóa
Pedro Paulo Alves Vieira Dos Reis Viettel
Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương
Đỗ Merlo Sài Gòn
Ngân Văn Đại Hà Nội
Hồ Tấn Tài Topenland Bình Định
2 Felipe Dos Santos Martins Sông Lam Nghệ An 1
Hoàng Đình Tùng Đông Á Thanh Hóa
Tô Văn Vũ Becamex Bình Dương
Kebe Papa Ibou SHB Đà Nẵng
Lê Văn Thắng Đông Á Thanh Hóa
Geovane Magno Candido Silveira Hà Nội
Adriano Schmidt Hải Phòng
Washington Brandão Dos Santos Hoàng Anh Gia Lai
Mansaray Victor Nabay Becamex Bình Dương
Bruno Henrique de Sousa Sông Lam Nghệ An
Đỗ Hùng Dũng Hà Nội
Oussou Konan Anicet Harian Max Malon Nam Định
Da Silva Junior Dario Frederico Thành phố Hồ Chí Minh
Pereira Diogo Junior Than Quảng Ninh
Trịnh Văn Lợi Đông Á Thanh Hóa
Venancio Caique Viettel
Hà Đức Chinh SHB Đà Nẵng
Trần Minh Vương Hoàng Anh Gia Lai
Võ Huy Toàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quế Ngọc Hải Viettel
Rafaelson Bezerra Fernandes SHB Đà Nẵng
Nguyễn Trọng Hoàng Viettel
Jermie Dwayne Lynch Hải Phòng
Rimario Allando Gordon Topenland Bình Định
Nguyễn Thế Anh Lee Thành phố Hồ Chí Minh
Hendrio Araujo Dasilva Topenland Bình Định
Phan Văn Đức Sông Lam Nghệ An
Andre Diego Fagan Hải Phòng
Mai Xuân Quyết Nam Định
Trần Phi Sơn Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Nguyễn Hải Huy Than Quảng Ninh

Ghi hat-trick

Tính đến 17 tháng 1 năm 2021
Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Kết quả Ngày
  • Ghi chú:

4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới

Tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2021
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Nguyễn Tuấn Mạnh SHB Đà Nẵng 2
2 Hồ Văn Vũ Nam Định 1
Phạm Văn Phong Sài Gòn
Nguyễn Văn Toản Hải Phòng
Trần Đức Cường Becamex Bình Dương

Các giải thưởng

Giải thưởng tháng

Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Khán giả may mắn chương trình Bình chọn bàn thắng đẹp nhất tháng Ghi chú
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng Thuộc vòng Ngày Tỉ lệ bỏ phiếu
Phần thưởng Kỷ niệm chương
Tiền thưởng 30.000.000 đồng 5.000.000 đồng 5.000.000 đồng 5.000.000 đồng 5.000.000 đồng
Tháng 1+3

Giải thưởng chung cuộc

Dự kiến được trao trong lễ trao giải V.League Awards 2021 vào cuối tháng 9 năm 2021

Giải thưởng xếp hạng toàn giải

TT Thứ hạng CLB Phần thưởng Giải thưởng Đội chiến thắng Ghi chú
1 Vô địch + Cúp;
+ HC Vàng (1 bộ - 40 chiếc);
+ Bảng danh vị.
3.000.000.000 đồng
2 Giải nhì + HC Bạc (1 bộ - 40 chiếc);
+ Bảng danh vị.
1.500.000.000 đồng
3 Giải ba + HC Đồng (1 bộ - 40 chiếc);
+ Bảng danh vị.
750.000.000 đồng

Giải thưởng bình chọn toàn giải

Giải thưởng Phần thưởng Giải thưởng Người chiến thắng Câu lạc bộ
CLB đoạt giải phong cách + Bảng danh vị
+ Kỷ niệm chương
200.000.000 đồng
CLB có thành tích tốt nhất mùa giải trong công tác đào tạo trẻ 20.000.000 đồng
BTC trận đấu tốt nhất mùa giải 20.000.000 đồng
CLB có mặt sân thi đấu tốt nhất mùa giải 20.000.000 đồng
HLV xuất sắc nhất Giải 20.000.000 đồng
Cầu thủ xuất sắc nhất Giải Kỷ niệm chương 20.000.000 đồng
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải 20.000.000 đồng
Bàn thắng đẹp nhất Giải 20.000.000 đồng
Cầu thủ xuất sắc nhất của CLB 10.000.000 đồng/cầu thủ/CLB
Hội CĐV CLB có nhiều hoạt động tích cực trong mùa giải Bảng danh vị 20.000.000 đồng/Hội CĐV/CLB

Đội hình tiêu biểu của Giải

Đội hình tiêu biểu của Giải
Phần thưởng Bảng danh vị
Giải thưởng 10.000.000 đồng/cầu thủ
Thủ môn
Hậu vệ
Tiền vệ
Tiền đạo

Giải thưởng bình chọn toàn Giải cho trọng tài

Vị trí Giải thưởng Phần thưởng Giải thưởng Người chiến thắng
Trọng tài Giải vàng + Bảng danh vị
+ Kỷ niệm chương
30.000.000 đồng
Giải bạc 20.000.000 đồng
Giải đồng 15.000.000 đồng
Trợ lý trọng tài Giải vàng 20.000.000 đồng
Giải bạc 15.000.000 đồng
Giải đồng 10.000.000 đồng

Các quyết định kỷ luật của VFF

Các quyết định nêu dưới có hiệu lực kể từ ngày ký. Đơn vị hoặc cá nhân chịu tác động có quyền khiếu nại lên Ban Giải quyết khiếu nại VFF theo quy định tại Quy định về kỷ luật của LĐBĐVN (sửa đổi, bổ sung năm 2021).

Ngày ký Vòng Quyết định số Nội dung
20/1/2021 Vòng 1 GĐ1 Số 26/QĐ-LĐBĐVN Phạt 7.500.000đ (Bảy triệu năm trăm nghìn đồng) và đình chỉ thi đấu 02 trận kế tiếp đối với cầu thủ Đinh Văn Trường (số 12) của câu lạc bộ bóng đá Nam Định do có hành vi phạm lỗi nghiêm trọng đối với cầu thủ Đỗ Hùng Dũng (số 88) của câu lạc bộ bóng đá Hà Nội trong trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá Nam Định và Hà Nội ngày 15/01/2021 trên sân vận động Thiên Trường, Nam Định.
20/1/2021 Vòng 1 GĐ1 Số 27/QĐ-LĐBĐVN Phạt câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương 4.000.000đ (Bốn triệu đồng) do có 07 người bị phạt thẻ vàng trong trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương và Đông Á Thanh Hóa ngày 16/01/2021 trên sân vận động Bình Dương, tỉnh Bình Dương.
20/1/2021 Vòng 1 GĐ1 Số 28/QĐ-LĐBĐVN Phạt câu lạc bộ bóng đá SHB Đà Nẵng 2.000.000 đ (Hai triệu đồng) do có 05 người bị phạt thẻ vàng trong trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá SHB Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh ngày 17/01/2021 trên sân vận động Hòa Xuân, Đà Nẵng.
20/1/2021 Vòng 1 GĐ1 Số 29/QĐ-LĐBĐVN Phạt câu lạc bộ bóng đá Topenland Bình Định 2.000.000đ (Hai triệu đồng) do có 05 người bị phạt thẻ vàng trong trận đấu giữa hai câu lạc bộ bóng đá Sông Lam Nghệ An và Topenland Bình Định ngày 16/01/2021 trên sân vận động Vinh, tỉnh Nghệ An.

Các sự việc liên quan

Liên quan đến công tác trận đấu

Liên quan đến trọng tài

Ở trận đấu thuộc vòng 3 diễn ra vào lúc 17 giờ thứ bảy, ngày 13/03/2021, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh thất bại với tỷ số 0-1 trên sân của SHB Đà Nẵng và sau trận đấu, HLV Phạm Minh Đức cay đắng thốt lên: “Trọng tài Hoan bắt quá kém, phải đi học thêm”. Ông Đức cũng chỉ ra rằng: “Trọng tài này dính nhiều phốt lắm rồi”. Thực tế, trong hai mùa giải 2019, 2020, khi được tin tưởng giao nhiệm vụ, trọng tài Vũ Phúc Hoan từng nhiều lần dậy sóng bằng những quyết định sai lầm, cả ở cương vị trọng tài chính lẫn trọng tài bàn.

Bạo lực sân cỏ

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “LS Holdings là Nhà tài trợ chính Giải VĐQG và HNQG 2021”. VPF. ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Vừa có ông bầu mới, Thanh Hóa lại đổi tên”. Báo thể thao TPHCM. ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ “HLV Phan Thanh Hùng sẽ dẫn dắt Becamex Bình Dương mùa giải tới”. VTV.vn. ngày 20 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “CLB Sài Gòn thay HLV, đưa cầu thủ sang Nhật Bản: Vì bóng đá bền vững”. Lao Động. ngày 25 tháng 02 năm 2021.
  5. ^ “Thông báo hoãn trận đấu CLB Than Quảng Ninh và CLB TP.HCM vòng 3 LS V.League 1-2021”. VPF. ngày 28 tháng 01 năm 2021.
  6. ^ “Thông báo tiếp tục hoãn hai trận đấu vòng 3 GĐ 1 Giải LS V.League 1-2021”. VPF. ngày 29 tháng 01 năm 2021.
  7. ^ “Thông báo tạm hoãn trận đấu Viettel vs Becamex Bình Dương vòng 3 LS V.League 1-2021”. VPF. ngày 29 tháng 01 năm 2021.
  8. ^ “Thông báo tạm hoãn trận đấu CLB HAGL và CLB Topenland Bình Định vòng 3 LS V.League 1-2021”. VPF. ngày 30 tháng 01 năm 2021.
  9. ^ “Sân Thanh Hoá không đón khán giả trận gặp Nam Định”. Báo Bóng đá. ngày 28 tháng 01 năm 2021.

Liên kết ngoài