Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xoáy thuận nhiệt đới ở Nam Đại Tây Dương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 53: Dòng 53:


=== Bão nhiệt đới Chalane (2021) ===
=== Bão nhiệt đới Chalane (2021) ===
{{Infobox hurricane small|Basin=SAtl|Image=Chalane 2020-12-29 1050Z.jpg|Track=Chalane 2020 track.png|Formed=02 tháng 1, 2021<small>(Trước đó ở Tây Nam Ấn Độ Dương)</small>|Dissipated=03 tháng 1, 2021|1-min winds=40|Pressure=992}}{{Clear}}
{{Infobox hurricane small|Basin=SAtl|Image=Chalane 2021-01-03 0213Z.jpg|Track=Chalane 2020 track.png|Formed=02 tháng 1, 2021<small>(Trước đó ở Tây Nam Ấn Độ Dương)</small>|Dissipated=06 tháng 1, 2021|1-min winds=40|Pressure=992}}{{Clear}}


=== Bão nhiệt đới trung bình 1-Q (2021) ===
=== Bão nhiệt đới trung bình 1-Q (2021) ===

Phiên bản lúc 00:02, ngày 11 tháng 4 năm 2021

Tracks of named South Atlantic tropical and subtropical cyclones since 2004

Xoáy thuận nhiệt đới Nam Đại Tây Dương là các sự kiện thời tiết bất thường xảy ra ở Nam bán cầu. Do khu vực này có gió đứt mạnh, làm phá vỡ sự hình thành các xoáy thuận, đồng thời còn thiếu các nhiễu động thời tiết cần cho sự phát triển bão, mọi hệ thống nhiệt đới mạnh nào diễn ra tại đây đều cực kỳ hiếm khi xảy ra; Bão Catarina năm 2004 là cơn bão nhiệt đới Nam Đại Tây Dương duy nhất được ghi lại trong lịch sử. Các cơn bão ở Nam Đại Tây Dương được phát triển quanh năm, hoạt động nhất là vào các tháng từ 11 đến tháng 5. Từ năm 2011, Trung tâm Thủy văn Hải quân Brazil chỉ định tên để đặt cho các hệ thống nhiệt đới và cận nhiệt đới ở phía tây của vùng bão Nam Đại Tây Dương, gần bờ biển phía đông của Brazil, khi chúng đạt sức gió duy trì ít nhất 65 km/h (40 mph), thường được chấp nhận là tốc độ gió duy trì tối thiểu để vùng nhiễu động được coi là bão nhiệt đới ở vùng Bắc Đại Tây Dương. Dưới đây là danh sách các xoáy thuận nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Nam Đại Tây Dương.

Dưới đây là danh sách các cơn bão ở Nam Đại Tây Dương

Bão nhiệt đới trung bình tại Angola (1991)

Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại10 tháng 4, 1991 – 14 tháng 4, 1991
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min) 

Bão xoáy rất mạnh Catarina (2004)

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại24 tháng 3, 2004 – 28 tháng 3, 2004
Cường độ cực đại155 km/h (100 mph) (1-min)  972 hPa (mbar)
  • Bão Catarina là 1 cơn xoáy thuận nhiệt đới cực kì hiếm gặp ở Nam Đại Tây Dương.[1]

Bão nhiệt đới trung bình Anita (2010)

Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại08 tháng 3, 2010 – 12 tháng 3, 2010
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (1-min)  995 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Arani (2011)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại14 tháng 3, 2011 – 16 tháng 3, 2011
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (1-min)  989 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Bapo (2015)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại05 tháng 2, 2015 – 08 tháng 2, 2015
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  992 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Cari (2015)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại10 tháng 3, 2015 – 13 tháng 3, 2015
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Deni (2016)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại15 tháng 11, 2016 – 16 tháng 11, 2016
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (1-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Eçaí (2016)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại04 tháng 12, 2016 – 06 tháng 12, 2016
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (1-min)  992 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Guará (2017)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại09 tháng 12, 2017 – 11 tháng 12, 2017
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (1-min)  996 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới trung bình Iba (2019)

Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 tháng 3, 2019 – 28 tháng 3, 2019
Cường độ cực đại85 km/h (55 mph) (1-min)  1006 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Jaguar (2019)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại20 tháng 5, 2019 – 22 tháng 5, 2019
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  1010 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Kurumí (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 tháng 1, 2020 – 25 tháng 1, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  998 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Mani (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại25 tháng 10, 2020 – 28 tháng 10, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  1004 hPa (mbar)

Bão cận nhiệt đới Oquira (2020)

Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại27 tháng 12, 2020 – 31 tháng 12, 2020
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  998 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Chalane (2021)

Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại02 tháng 1, 2021(Trước đó ở Tây Nam Ấn Độ Dương) – 06 tháng 1, 2021
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (1-min)  992 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới trung bình 1-Q (2021)

Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại06 tháng 2, 2021 – 07 tháng 2, 2021
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  990 hPa (mbar)

Mùa bão và tên bão

Các tên sau đây do Dịch vụ Khí tượng Hàng hải của Trung tâm Thủy văn Hải quân Brazil công bố và được sử dụng cho các cơn bão nhiệt đới và cận nhiệt đới hình thành ở khu vực phía tây 20ºW và phía nam xích đạo ở Nam Đại Tây Dương. Được công bố lần đầu tiên vào năm 2011[2], danh sách này đã được mở rộng từ mười lên mười lăm tên vào năm 2018. Các tên được xếp theo thứ tự bảng chữ cái và được sử dụng theo thứ tự luân phiên bất kể năm. Tên của các hệ thống nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới quan trọng sẽ bị loại bỏ[3].

  • Arani (2011)
  • Bapo (2015)
  • Cari (2015)
  • Deni (2016)
  • Eçaí (2016)
  • Guará (2017)
  • Iba (2019)
  • Jaguar (2019)
  • Kurumí (2020)
  • Mani (2020)
  • Oquira (2020)
  • Potira (chưa sử dụng)
  • Raoni (chưa sử dụng)
  • Ubá (chưa sử dụng)
  • Yakecan (chưa sử dụng)
  • Bão Chalane đi từ Tây Nam Ấn Độ Dương sang.

Tham khảo

  1. ^ College of Earth & Mineral Sciences (2004). “Upper-level lows”. Pennsylvania State University. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “Normas Da Autoridade Marítima Para As Atividades De Meteorologia Marítima” (PDF) (bằng tiếng Portuguese). Brazilian Navy. 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “NORMAS DA AUTORIDADE MARÍTIMA PARA AS ATIVIDADES DE METEOROLOGIA MARÍTIMA NORMAM-19 1a REVISÃO” (PDF) (bằng tiếng Portuguese). Brazilian Navy. 2018. tr. C-1-1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)