Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quan Hiểu Đồng”
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
||
Năm 2001, cô ra mắt lần đầu với vai trò [[diễn viên nhí]] trong bộ phim Yên Hải Phù Trầm. Năm 2005, Quan Hiểu Đồng được khán giả công nhận nhờ phim điện ảnh thuộc thể loai hành động giả tưởng ''Vô cực |
Năm 2001, cô ra mắt lần đầu với vai trò [[diễn viên nhí]] trong bộ phim ''Yên Hải Phù Trầm''. Năm 2005, Quan Hiểu Đồng được khán giả công nhận nhờ phim điện ảnh thuộc thể loai hành động giả tưởng ''Vô cực'' (无极). |
||
Năm 2008, cô nổi tiếng với vai một cô gái mới lớn trong bộ phim tình cảm lãng mạn ''Hạnh Phúc hoàn hữu đa viễn''. Năm 2014, cô đã giành được giải thưởng ''Nữ diễn viên mới được yêu thích nhất'' do khán giả bình chọn tại ''[[Quốc kịch thịnh điển|Giải Quốc Kịch Thịnh Điển]]'' (国剧盛典) với bộ phim tâm lý tình cảm ''Một tớ Hai Chủ''. |
Năm 2008, cô nổi tiếng với vai một cô gái mới lớn trong bộ phim tình cảm lãng mạn ''Hạnh Phúc hoàn hữu đa viễn''. Năm 2014, cô đã giành được giải thưởng ''Nữ diễn viên mới được yêu thích nhất'' do khán giả bình chọn tại ''[[Quốc kịch thịnh điển|Giải Quốc Kịch Thịnh Điển]]'' (国剧盛典) với bộ phim tâm lý tình cảm ''Một tớ Hai Chủ''. |
Phiên bản lúc 13:40, ngày 11 tháng 4 năm 2021
Quan Hiểu Đồng 关晓彤 | |
---|---|
Sinh | Qua Nhĩ Giai Chi 17 tháng 9, 1997 Bắc Kinh, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Tên khác | Traey Miley (tên tiếng Anh), Gabrielle Guan |
Dân tộc | Người Mãn |
Trường lớp | Đại học Sư phạm Bắc Kinh (Trung học) Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (2016-2020) |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ, Người dẫn chương trình, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2001 — nay |
Người đại diện | Quang Tuyến (Beijing Enlight Pictures) Cosmicbliss |
Tác phẩm nổi bật | |
Tài sản | 70 triệu Nhân dân tệ |
Cha mẹ | Cha: Quan Thiếu Tăng Mẹ: Lý Quân |
Người thân | Quan Học Tăng (Ông) |
Gia đình | Qua Nhĩ Giai |
Giải thưởng |
|
Quan Hiểu Đồng | |||||||
Giản thể | 关晓彤 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Quan Hiểu Đồng (tên tiếng Anh là Traey Miley/Gabrielle Guan; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1997 tại Bắc Kinh), Sinh ra tại Bắc Kinh, nữ diễn viên, người mẫu người Trung Quốc, thuộc dòng họ Quan Nhĩ Giai thị (瓜尔佳氏), dân tộcMãn Châu. Cô bắt đầu đóng phim từ năm 4 tuổi và tham gia hơn 100 tác phẩm điện ảnh và truyền hình.
Hiện nay cô là nghệ sĩ của công ty quản lý Quang Tuyến Ảnh Thị (光線傳媒), sinh viên khoa Biểu diễn khóa 2016 của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.
Tiểu sử
Quan Hiểu Đồng sinh ra trong một gia đình có truyền thống nghệ thuật ở Bắc Kinh. Ông nội là Quan Học Tăng (关学曾) là bậc thầy bộ môn ca kịch Cầm Thư Bắc Kinh (北京琴书), cha là Quan Học Tăng (关少曾) là nghệ sĩ sân khấu chuyên nghiệp. Do ảnh hưởng từ văn hóa gia đình, cô cũng yêu thích nghệ thuật từ nhỏ, thích múa và đàn.[1] Năm 4 tuổi rưỡi, Quan Hiểu Đồng và bố cùng tham gia đóng phim và ra mắt khán giả từ đó đến nay.
Sở hữu chiều cao 172 cm, tháng 4 năm 2016, Quan Hiểu Đồng đứng đầu trong kỳ thi nghệ thuật của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh với số điểm 90,41. Tháng 6 năm 2016, điểm thi đại học được công bố với số điểm 552. Ngày 27 tháng 7 năm 2016, cô ghi danh vào Khoa biểu diễn hệ Chính quy của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.[2]
Sự nghiệp
Năm 2001, cô ra mắt lần đầu với vai trò diễn viên nhí trong bộ phim Yên Hải Phù Trầm. Năm 2005, Quan Hiểu Đồng được khán giả công nhận nhờ phim điện ảnh thuộc thể loai hành động giả tưởng Vô cực (无极).
Năm 2008, cô nổi tiếng với vai một cô gái mới lớn trong bộ phim tình cảm lãng mạn Hạnh Phúc hoàn hữu đa viễn. Năm 2014, cô đã giành được giải thưởng Nữ diễn viên mới được yêu thích nhất do khán giả bình chọn tại Giải Quốc Kịch Thịnh Điển (国剧盛典) với bộ phim tâm lý tình cảm Một tớ Hai Chủ.
Năm 2015, Quan Hiểu Đồng phát hành album ca nhạc cá nhân "Eighteen".
Năm 2016, cô nhận được sự chú ý rộng rãi khi đóng vai chính trong bộ phim lãng mạn đô thị "Mr. Good", và giành được giải thưởng Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Bạch Ngọc Lan thuộc Liên hoan truyền hình Thượng Hải lần thứ 23 cho bộ phim này. Cùng năm đó, Quan Hiểu Đồng cùng với Trinh Sảng, Châu Đông Vũ và Dương Tử được mệnh danh là thế hệ "Tứ tiểu Hoa đán sau 90".[3]
Năm 2017, tham gia phim truyền hình đề tài tình yêu Cực Quang Chi Luyến cùng với nam diễn viên Mã Khả.[4]
Ngày 23 tháng 7 năm 2018, phim truyền hình Điềm mật bạo kích mà cô đóng vai chính cùng bạn diễn Lộc Hàm đã được phát sóng.[5]
Ngày 4 tháng 1 năm 2019, Quan Hiểu Đồng đã được chọn là ứng cử viên cuối cùng của thế hệ Tân tứ tiểu hoa đán do CCTV bình chọn. Quan Hiểu Đồng đã trở thành ứng cử viên cuối cùng đã gây tranh cãi đôi chút, nhiều người dự đoán nữ diễn viên trẻ Lý Lan Địch sẽ lọt vào danh sách này. Diễn xuất của Quan Hiểu Đồng trong phim truyền hình Cực Quang Chi Luyến và Điềm mật bạo kích chưa được khán giả công nhận nhưng giới chuyên môn kỳ vọng sẽ phát triển trong tương lai.[6]
Ngày 27 tháng 8 năm 2020, Quan Hiểu Đồng đứng thứ 71 trong "Danh sách những người nổi tiếng Trung Quốc năm 2020" của Forbes China. [7]
Phim
Truyền hình
Năm | Tên | Tên tiếng Trung | Vai | Kênh | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|---|
2001 | Yên hải phù trầm | 烟海沉浮 | Bình Bình | CCTV | |
2003 | Sinh tử nhất tuyến | 生死一线 | Nữu Nữu | ||
Never give up on life | 不弃今生 | Nữu Nữu | Vũ Hán Channel | ||
2004 | Ngô đồng tương tư vũ | 梧桐相思雨 | Xảo Nữu (Lúc nhỏ) | PPTV | |
Cuộc sống thuộc về người dân | 生命属于人民 | Yên Tử (Lúc nhỏ) | CCTV6 | ||
Chân ái nhất thế tình | 真爱一世情 | Ái Lệ | PPTV | ||
Nhà có em bé | 家有宝贝 | An Ni | Giang Tô | ||
2005 | Thiết sắc cao nguyên | 铁色高原 | Quần Tử (Lúc nhỏ) | CCTV | |
2006 | Hồng y phường | 红衣坊 | Triệu Tuyết Mính (Lúc nhỏ) | ||
Divorce going on | 离婚进行时 | Tiền Tiêm Tiêm | Truyền hình Quảng Đông | ||
Chu Nguyên Chương trừ ác Hạ Trần Châu | 朱元璋除恶下陈州 | Thông Nhi | Sọhu | ||
Give marriage a break | 给婚姻放个假 | Thạch Tiểu Thanh | Iqiyi | ||
2007 | Ôn Noãn | 温暖 | Khấu Tử | CCTV | |
Kết hôn vì yêu | 为爱结婚 | Lục Bội Bội | |||
Kì Bào | 旗袍 | Vũ Trù | Đông Phương Thượng Hải, Chiết Giang TV | ||
Tái Sinh Duyên | 再生缘 | Mạnh Lệ Quân (Lúc nhỏ) | ATV | ||
Nhật Nguyệt lăng không | 日月凌空 | Hoa Cát Na Na | CCTV | ||
Sống với nụ cười | 笑着活下去 | Yến Dương (Lúc nhỏ) | Thượng Hải Channel | ||
Love in Future | 爱在来时 | Tố Nhã (Lúc nhỏ) | PPTV, Sohu TV | ||
Khu dân cư | 家住小區 | Đường Nhạc Nhạc | |||
Qua Bích mẫu thân | 戈壁母亲 | Chung Liễu | [8] | ||
2008 | Hồ đồ tiểu thiên sứ | 糊涂小天使 | Côn Lôn Lão mẫu | ||
Đột nhiên rung động | 突然心动 | Tiêu Á | Thẩm Quyến TV | ||
Hạnh Phúc hoàn hữu đa viễn | 幸福还有多远 | Đại Nha | Beijing TV | ||
Nhà có em bé mới | 家有儿女新传 | Đường Na | CCTV | ||
2009 | Phi luân phiêu di thiếu niên | 飞轮漂移少年 | Tiêu Phi Nhi | ||
Công chúa Đại Lý | 大理公主 | Dương A Tế (Lúc nhỏ) | CCTV | ||
Mật chiến | 密战 | Chu Đình Đình | |||
Cố mộng | 故梦 | Đường Thuấn Quân | Bắc Kinh TV (BTV-1) | ||
2010 | Đặc công Khinh khí cầu | 飞艇特工 | Kì Kì Khả | CCTV Children's Chann | |
Trà quán | 茶馆 | Nữu Nữu | CCTV | ||
Kinh vỹ thiên địa | 经纬天地 | Trinh Kì | |||
Sinh tử kiều | 生死桥 | Đan Đan (Lúc Nhỏ) | |||
My Wife | 我的糟糠之妻 | Nhạc Nhạc | Quảng Đông TV, Liễu Ninh TV, Sơn Tây TV | ||
Quái hiệp Nhất Chi Mai | 怪侠一枝梅 | Sài Yên | Giang Tô Channel | ||
2011 | Chúng ta là anh em | 你是我兄弟 | Hoa Lôi Lôi (Thiếu niên) | Beijing TV | |
Khổng Tử Xuân Thu | 孔子春秋 | Tiểu Khương (Khương Tử Nha lúc nhỏ) | CCTV | ||
2012 | Phía Đông là biển lớn | 向东是大海 | Đại Phượng Nhân | ||
Thiên tài tiến hóa luận | 天才进化论 | An An | Mango TV | ||
Điệp Chiến thâm hải | 谍战深海 | Chu Đình Đình | Beijing Channel | ||
Ma Tổ | 妈祖 | Lâm Mặc Nương (Thiếu Niên) | CCTV | ||
2013 | Đường Sơn đại địa chấn | 唐山大地震 | Tô Tây | Hebei TV, Hubei TV, Liaoning TV, Shandong TV | Bản Truyền hình |
Không phải hoa, chẳng phải sương | 花非花雾非雾 | Tuyết Hoa (Lúc nhỏ) | Hồ Nam TV | ||
2014 | Phụ Mẫu ái tình | 父母爱情 | An Di | CCTV | |
Đại trượng phu | 大丈夫 | Âu Dương Miểu Miểu | An Huy TV, Beijing TV, Dragon TV, Chiết Giang TV | ||
Nhất phó Nhị chủ | 一仆二主 | Dương Thụ Miêu | Dragon TV | ||
Chuyện tình yêu của bố | 奶爸的爱情生活 | Cát Tinh Tinh | Beijing Channel | ||
Hồ đồ tình ái | 糊涂的爱 | Quách Gia Tuệ | Quay năm 2007 | ||
2015 | Lời nói dối của người vợ | 妻子的謊言 | Trần Phác Ngọc | Hồ Nam TV | |
Ban Thục truyền kỳ | 班淑傳奇 | Giang Tú | Vai phụ | ||
My Wife is Born After the 80s | 老婆大人是80后 | Visa | Giang Tô TV | ||
2016 | Đáp thác xa | 搭错车 | A Mĩ | ||
Our Age of Innocence | 我们的纯真年代 | Khổ Qua | Xiaxi TV | ||
Tiểu trượng phu | 小丈夫 | Tôn Điềm Điềm | Hồ Nam TV | ||
Bạo Tiếu Tiên Sâm | 爆笑先森 | Y tá | Sohu TV | Cameo | |
Người đàn ông tốt | 好先生 | Bành Giai Hòa | Giang Tô TV, Chiết Giang TV | ||
Cửu châu: Thiên Không thành | 九州·天空城 | Dịch Phục Linh | Giang Tô TV | Vai chính | |
2017 | Hiên Viên Kiếm: Hán Chi Vân | 轩辕剑之汉之云 | Gia Á Hi | Đông Phương Thượng Hải | Vai chính |
2018 | Cực quang chi luyến | 极光之恋 | Hàn Tinh Tử | Hồ Nam TV | Vai chính |
Phượng tù hoàng | 凤囚凰 | Công chúa Sở Ngọc,Chu Tước | Vai chính | ||
Cú đấm ngọt ngào | 甜蜜暴击 | Phương Vũ | |||
Nhà trọ quân đội | 伙头军客栈 | Quan Đồng Đồng | Sơn Đông TV | Cameo | |
Thiếu Niên Đường triều | 唐朝少年 | Thủy Liên | Iqiyi | Quay năm 2014 | |
2019 | Tôi là giáo viên chủ nhiệm | 我是班主任 | Giáo viên Quan | Youku | Cameo |
2020 | Hai mươi bất hoặc | 二十不惑 | Lương Sảng | Hồ Nam TV | Vai chính |
Ba mươi chưa phải là hết | 三十而已 | Lương Sảng | Đông Phương TV | Cameo (Tập 9) | |
Thập Sát Hải | 什刹海 | Trang Hiểu Hiểu | CCTV1 | ||
2021 | Tôi là cô nương như thế | 我就是这般女子 | Ban Họa | Tencent Video, Iqiyi | Vai chính |
Nếu có thể, tuyệt không yêu em | 如果可以,绝不爱你 | Vai phụ |
Web Drama
Năm | Tên | Tên tiếng Trung | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2013 | 101st Confession | 101次告白 | Chu Bối Bối | |
2015 | Hi hí ma pháp nhạc viên | 嬉戏魔法乐园之爱情大爆炸 | Kịch công viên | |
Ma thuật xúc luyến | 我的公主来自外星之魔法触恋 | An Khiết Tây công chúa | Web Movie | |
Seventeen Blue | 会痛的17岁 | Quỳ Chi | ||
Nghịch quang chi luyến | 逆光之恋 | [9] | ||
2016 | Chào anh, Mr Right của em | 老师晚上好 | Lâm Hạ | |
2017 | Con đường thành sao | 逆袭之星途璀璨 | Quan Hiểu Đồng | Cameo |
Điện ảnh
Năm | Tên | Tên tiếng Trung | Vai | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|
2003 | Profoundly Affecting | 惊心动魄 | Song Song | |
Noãn | 暖 | Nha | [10] | |
2005 | Hồng Sơn Vũ | 红山雨 | Tiểu Tôn Nữ | |
Điện ảnh vãng sự | 电影往事 | Giang Linh Linh | ||
Vô cực | 无极 | Tiểu Khuynh Thành | ||
Tình mãn Sơn Hương | 情满山乡 | Tần Phương | ||
2007 | Hạ nhật vật ngữ | 夏日物语 | Đồng Đồng | |
2008 | Tiểu Điền tiến thành | 小田城进 | Tiểu Điền | |
Cứu | 救我 | Tiểu Tuyết | ||
Lời hứa | 今生的诺言 | Đồng Đồng | ||
2009 | Thích Lăng | 刺陵 | Lam Đình (Lúc nhỏ) | |
2010 | Spring Buds Blossoms | 春蕾绽放 | Nông Tiểu Mai | [11] |
Phi thành vật nhiễu 2 | 非诚勿扰2 | Xuyên Xuyên | ||
2011 | Hạ thiên đích lạp hoa | 夏天的拉花 | Lưu Tân | Khách mời |
2012 | Họa Bì 2 | 画皮2 | Tĩnh công chúa (Thiếu nữ) | |
2013 | Điệp vụ tuyệt mật | 天機:富春山居圖 | Tiếu Duyệt Duyệt | [12] |
Trí mệnh thiểm ngoạn | 致命闪玩 | Học sinh sơ cấp | ||
Tư nhân đính chế | 私人订制 | Thiếu nữ "Lễ trưởng thành" | [13] | |
2015 | Tai Trái | 左耳 | Tưởng Kiểu | [14] |
Lãng mạn thiên hàng | 浪漫天降 | Sa Sa | [15] | |
Kẻ xấu luôn phải chết | 坏蛋必须死 | Tiểu mĩ nữ phi trường | Khách mời | |
2017 | Hợp đồng hôn nhân | 一纸婚约 | Diễn viên kim tổ sản xuất [16] | |
Tái sinh: Long tộc Thánh Nữ | 重生之龙族圣女 | Long tộc Thánh Nữ | Phim online [17] | |
Kiến quân đại nghiệp | 建军大业 | Đặng Dĩnh Siêu | [18] | |
2018 | Ảnh | 影 | Công chúa Thanh Bình | |
Đầu hàng trước sự ngây thơ của nữ sinh | 向天真的女生投降 | Diêu Lan | Phim online [19] | |
2019 | Như ảnh tùy tâm | 如影随心 | Loli | Trình diễn đặc biệt |
2020 | Chuyến bay sinh tử | 中国机长 | Người đan mê Hàng Không | |
Nguyệt bán Alice | 月半爱丽丝 | Alice | ||
Only promises keeps my heart | 唯有承诺留我心 | Hàn Tuyết Đình (Lúc nhỏ) | ||
Long tộc chi chiến | 龙族之战 | [20] | ||
Turandot | 图兰朵 | Khách mời | ||
Hồng Lâu Mộng | 红楼梦 | Giả Nguyên Xuân | ||
Vinh quang cùng mộng tưởng | 光荣与梦想 |
Micro-film
Năm | Tên | Tên tiếng Trung | Ghi Chú |
---|---|---|---|
17 tháng 6 năm 2016 | Người đàn ông tốt ngoại truyện | 好先生番外篇 | |
30 tháng 12 năm 2016 | Niên Niên Đắc Phúc | 年年得福 | Phim Micro mừng năm mới 2017 của Dove [21] |
Lồng tiếng
Năm | Tên | Tên Tiếng Trung | Tên Nhân vật | Loại | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|---|
13 tháng 8 năm 2015 | Roco Kingdom 4: Go! Valley of the Giants | 洛克王国4:出发! | Krithia | Animated movie | [22] |
Tiểu phẩm
Năm | Tên | Đồng diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
7 tháng 2 năm 2016 | Ai vậy
是谁呢 |
Quách Đông Lâm, Mã Thiên Vũ | [23] |
Âm nhạc
Album
- 2015 Eighteen
Single
- 2015-09-17 An Khiết Tây công chúa
- 2015-11-18 Chuyện xưa của hai ta (Noãn tâm tiểu tình ca)
- 2016-07-28 Âm Mộng (OST Cửu châu thiên không thành)
- 2016-11-30 瞳孔里的太阳 Pupil in the sun (Bài hát Ngày thế giới phòng chống AIDS)
- 2016-12-23 Động tác chậm - Phan Vỹ Bá ft. Quan Hiểu Đồng
- 2017-06-24 Seventeen Blue - Quan Hiểu Đồng và Vương Nhất Bác (OST Tai trái)
- 2017-08-24 Hai lần yêu đầu tiên - Quan Hiểu Đồng và Vương Nhất Bác
- 2017-11-16 Ôm lấy bạn - với Dịch Dương Thiên Tỉ và Vương Gia (Tuyên truyền Ngày thế giới phòng chống AIDS)
- 2018 Hoa nở
- 2018 Cánh Diều
- 2020 I see
MV ca nhạc
Năm | Tên | Ca sĩ |
---|---|---|
13 tháng 5 năm 2003 | Cô bé trước tòa nhà | Duẫn Tương Kiệt |
Tháng 12 năm 2004 | Tình yêu một trăm năm | Phó Địch Thanh, Nhâm Tĩnh |
2004 | Khuynh thành chi luyến | Tôn Duyệt, Sa Bảo Lượng |
2004 | Bông hồng đỏ | Đội nhạc Vương bảo chính ngọ dương quang |
2004 | Quan tâm | Lưu Vỹ |
2004 | Dần dần | Triệu Vy |
30 tháng 11 năm 2016 | Mặt trời trong ánh mắt | TFBoys, Dương Dương, Quan Hiểu Đồng |
5 tháng 1 năm 2017 | Động tác chậm | Phan Vỹ Bá, Quan Hiểu Đồng |
Dẫn chương trình
- 2017-10-28 Lễ bế mạc trao học bổng Liên hoan phim Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh lần thứ 16 [24]
- 2017-11-10 Đêm hội 11/11 [25]
- 2018-05-04 Hoa tươi tháng Năm (Young day gala)
Game show
Ngày | Tên | Tập | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
19 tháng 5 năm 2014 | Tôi yêu gia đình tôi
我爱我家 |
Ba ba rất quan trọng | Khách mời | [26] |
8 tháng 8 năm 2014 | Thơ ca Trung Quốc mùa 3
中华好诗词第三季 |
Khách mời | [27] | |
30 tháng 8 năm 2014 | Niên đại tú
年代秀 |
Người chơi | ||
17 tháng 10 năm 2014 | Cuộc đua kỳ thú Trung Quốc
极速前进 |
Chặn đua ở Thành phố New York | Người chơi | |
24 tháng 10 năm 2014 | Chặn đua ở Thành phố Dallas | Người chơi | ||
25 tháng 10 năm 2014 | Niên đại tú
年代秀 |
Quảng bá Cuộc đua kỳ thú Trung Quốc | Khách mời | |
12 tháng 12 năm 2014 | Cuộc đua kỳ thú Trung Quốc
极速前进 |
Chặn đua ở Seoul | Người chơi | |
19 tháng 12 năm 2014 | Chặn đua ở Thâm Quyến, Hồng Kông | Người chơi | ||
10 tháng 1 năm 2015 | Thơ ca Trung Quốc mùa 3
中华好诗词第三季 |
Khách mời | [28] | |
8 tháng 3 năm 2015 | Hát bài 点绛唇蹴罢秋千 | Khách mời | ||
18 tháng 4 năm 2015 | Happy Camp
快乐大本营 |
Đoàn làm phim Tai trái | Khách mời | |
21 tháng 5 năm 2015 | Chúng ta đều thích cười
我们都爱笑 |
Với Hồ Hạ | Khách mời | [29] |
7 tháng 2 năm 2016 | Đêm hội mùa Xuân CCTV
2016年中央电视台春节联欢晚会 |
Tiểu phẩm Ai vậy | Khách mời | [23] |
23 tháng 4 năm 2016 | Happy Camp
快乐大本营 |
Hát một bài hát với nhóm Hảo uội muội | Khách mời | [30] |
6 tháng 5 năm 2016 | Át chủ bài đối đầu
大牌对王牌 |
Breeches role cổ điển Võ lâm ngoại truyện | Khách mời | [31] |
22 tháng 5 năm 2016 | 超级大首映 | Ngôi sao trẻ đặc biệt | Khách mời | [32] |
31 tháng 12 năm 2016 | Mừng năm mới 2017 Đài Hồ Nam
2017湖南卫视跨年演唱会 |
An Khiết Tây công chúa | Khách mời | |
27 tháng 1 năm 2017 | Đêm hội mùa Xuân CCTV
2017年中央电视台春节联欢晚会 |
Nguyện đời người bền lâu | Khách mời | |
17 tháng 2 năm 2017 | Ngày ngày tiến lên
天天向上 |
Nhảy năng động | Khách mời | [33] |
19 tháng 2 năm 2017 | Điều kinh hỉ nhất
头号惊喜 |
Bất ngờ cho Giang Sở Ảnh | Khách mời | [34] |
14 tháng 4 năm 2017 | Running Brothers
奔跑吧 |
Tiều thành Đại thị | Người chơi | [35] |
19 tháng 4 năm 2017 | Đã chuẩn bị chưa
准备好了吗 |
Trả lời câu hỏi | Khách mời | [36] |
25 tháng 4 năm 2017 | See you Monday
周一见 |
Đêm khuya cùng fan | Khách mời | [37] |
28 tháng 4 năm 2017 | Ngày ngày tiến lên
天天向上 |
Câu chuyện lãng mạn tại ngôi nhà hoa | Khách mời | [38] |
5 tháng 9 năm 2017 | 美食告白记 第一季 | Quan Hiểu Đồng và Cha | Khách mời | |
31 tháng 12 năm 2017 | Mừng năm mới 2018 Đài Hồ Nam
2018湖南卫视跨年演唱会 |
Quan Hiểu Đồng vui tươi với ca khúc Dạo này hơi phiên | Khách mời | [39] |
8 tháng 1 năm 2018 | Báu vật quốc gia mùa 1
国家宝藏 第一季 |
Khách mời | ||
9 tháng 2 năm 2018 | Tiết mục cuối năm đài Hồ Nam 2018
湖南卫视小年夜春晚 |
Đệ tử quy (Đạo làm con) | Khách mời | [40] |
16 tháng 2 năm 2018 | Đêm hội mùa Xuân CCTV
2018年中国中央电视台春节联欢晚会 |
Khách mời | [41] | |
2 tháng 3 năm 2018 | Dạ Tiệc Tết Nguyên Tiêu đài Bắc Kinh
2018北京卫视元宵晚会 |
Hãy để niềm vui thêm chút màu sắc | ||
22 tháng 4 năm 2018 | 第8届北京国际电影节 | Quang ảnh thần kỳ, Hoa cỏ | Khách mời | |
25 tháng 5 năm 2018 | Thư Trung Quốc
信·中国 |
Với Phương Thanh Trác | Khách mời | |
8 tháng 12 năm 2018 | Lễ trao giải Hoa Biểu
第17届华表奖 |
Khách mời | [42] | |
19 tháng 10 năm 2018 | Đêm hội Tik Tok | |||
21 tháng 10 năm 2018 | Hội chợ triễn lãm Trung Quốc lần thứ 1
中国国际进口博览会上海青年推广大使 |
Đại sứ xúc tiến Thanh niên Thượng Hải | [43] | |
1 tháng 12 năm 2018 | Đêm hội Trao giải hàng năm của IQIYI (Yêu Kỳ Nghệ) lần thứ 12
爱奇艺尖叫夜 |
Khách mời | [44] | |
23 tháng 12 năm 2018 | Lễ trao giải Ngôi sao đầu đề
头条盛典红毯 |
Khách mời | [45] | |
Làm mới Cố Cung
上新了!故宫 |
Tập 7 - Tìm hiểu về công chúa mà Càn Long yêu thương nhất - Cố Luân hòa hiếu công chúa | Khách mời | ||
31 tháng 12 năm 2018 | Lễ hội Băng Tuyết chào đón năm mới BTV1
2019BTV跨年冰雪盛典 |
Cánh diều, Mùa Đông Bắc Kinh | Khách mời | [46] |
1 tháng 2 năm 2019 | Vương bài đối vương bài
王牌对王牌第四季 |
MC | ||
4 tháng 2 năm 2019 | Đêm hội mùa Xuân CCTV
2019年中央广播电视总台春节联欢晚会 |
青春畅想 | Khách mời | |
5 tháng 2 năm 2019 | Đêm hội mùa Xuân đài Bắc Kinh | Ấu thơ | Khách mời | |
Vương bài đối vương bài
王牌对王牌第四季 |
Tết Nguyên Đán | MC | ||
Hát và nhận phong bì đỏ cùng nhau
一起唱歌领红包 |
Khách mời | |||
25 tháng 4 năm 2019 | Ngôi nhà của sao
向往的星居} |
Chương trình thực tế cải thiện nhà xuyên biên giới của các ngôi sao do truyền hình vệ tinh Bắc Kinh sản xuất, khách mời | ||
14 tháng 9 năm 2019 | Bậc thầy thời trang (Mùa 2)
时尚大师第二季 |
Chương trình Sáng tạo Thời trang và Văn hóa, Người giới thiệu | ||
11 tháng 10 năm 2019 | Gặp gỡ Thiên Đàn
遇见天坛 |
Quân Hồng Kỳ | Khách mời | |
7 tháng 12 năm 2019 | Tôi là diễn viên (Mùa 2)
我就是演员之巅峰对决 |
Khách mời | ||
21 tháng 2 năm 2020 | Vương bài đối vương bài
王牌对王牌第五季 |
MC | ||
14 tháng 3 năm 2020 | Happy Camp
快乐大本营 |
Tuyên truyền Nguyệt bán Alice | Khách mời | |
29 tháng 5 năm 2020 | Running Brothers
奔跑吧第四季 |
Khách mời | ||
21 tháng 11 năm 2020 | Trung Quốc trong lịch sử
故事里的中国第二季 |
Khách mời | ||
31 tháng 12 năm 2020 | Giao thừa (Đài Bắc Kinh)
2021迎冬奥相约北京BRTV环球跨年冰雪盛典 |
Khách mời, Hát Gửi người thong thả đến muộn, Gặp nhau ở Bắc Kinh, Thích | Song ca với A Tứ, Thường Thạch Lỗi [47] [48] | |
Giao thừa (Đài Chiết Giang)
浙江卫视2021跨年晚会 |
MC, Hát Sao tôi lại đẹp thế này và How You Like That | |||
Giao thừa (Đài CCTV)
启航2021——中央广播电视总台跨年盛典 |
Khách mời, Hát "Tôi và quê hương tôi" | với Chung Nam Sơn, Trương Bá Lễ, Trương Địch Vũ, Trần Vy, Vương Diêụ Khánh, Vương Tổ Lam, Mạch Gia Hân (Sofia Paiva) | ||
1 tháng 1 năm 2021 | Tỏa sáng lý tưởng ở Trung Quốc-Chương trình đặc biệt
理想照耀中国-特别节目 |
100 năm thành lập Trung Quốc | Khách mời, Hát Don't Forget Your Original Heart |
Sách
Năm | Tên | Loại |
---|---|---|
2015 | 用时间换天分越努力越幸运 | Tiểu luận |
2017 | 不知愁滋味 | Tiểu luận |
Quảng cáo, đại diện, đại ngôn
- Đại sứ Colovy
- Đại diện phát ngôn Sản phẩm chăm sóc da ZMC
- Đại diện phát ngôn Sản phẩm chăm sóc da Mergian
- Đại diện L'Oréal Paris
- Đại diện phát ngôn Huawei Nova
- Đại diện phát ngôn Blade & Soul Trung Quốc
- Expo Thượng Hải Trung Quốc
Biểu tượng Olympic 2008 - Dấu ấn Trung Quốc
- Đại sứ thương hiệu Barbie của Trung Quốc
- Đại diện ANTA
- Đặc phái viên Y tế của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
Hoạt động xã hội
Song ca với nhiều nghệ sĩ tại Quảng trường Thiên An Môn [49] ngày 25 tháng 3 năm 2016
26 tháng 9 năm 2016, cô là đại sứ công cộng của Liên hoan phim thiếu nhi Hoành Điếm [50]
Tháng 10 năm 2016, Quan Hiểu Đồng phát hành một trang bìa lợi ích công cộng của một tạp chí thời trang với chủ đề "Kêu gọi bảo vệ động vật" [51]
3 tháng 3 năm 2017, cùng với Vương Tuấn Khải và Vương Gia, tham gia hoạt động ủng hộ thanh thiếu niên hành động vì Ngày thế giới động vật hoang dã, quay quảng cáo dịch vụ công cộng [52]
Giải thưởng
Năm | Tên lễ trao giải | Tên giải thưởng | Tác phẩm/Công việc liên quan | Kết Quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Trung học tại Đại học Sư phạm Bắc Kinh | Nghệ thuật chi tinh | Đoạt giải | ||
Liên hoan Phim Điện ảnh Và Truyền hình Hoành Điếm lần thứ 1 - Giải Văn Vinh | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Nhất phó Nhị chủ | Đoạt giải | [53] | |
Đêm Iqiyi 2015 | Nữ diễn viên truyền hình mới xuất sắc | Đoạt giải | |||
2015 | Ủy ban Đạo diễn Truyền hình Trung Quốc | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Nhất phó Nhị chủ | Đoạt giải | |
Quốc Kịch Thịnh Điển 2014 | Nữ diễn viên mới được khán giả yêu thích nhất | Nhất phó Nhị chủ | Đoạt giải | [54] | |
Giải Hoa Đỉnh | Gương mặt mới xuất sắc nhất | Nhất phó Nhị chủ | Đề cử | [55] | |
2016 | Giải Hoa Đỉnh | My Wife is Born After the 80s | [56] | ||
Liên hoan phim quốc tế Ma Cao - Giải Vàng Bạch Dương | Nữ diễn viên triển vọng nhất | Tai Trái | Đoạt giải | [57] | |
Liên hoan phim truyền hình quốc tế Macao lần thứ 7 - Giải Bông Sen Vàng | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Cửu châu: Thiên Không thành | [58] | ||
Lễ hội Thời Trang Sohu | Nữ diễn viên nổi tiếng nhất | ||||
Diễn viên Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất - Bảng xanh lá cây | Đề cử | |||
Phong Vân Thịnh Điển | Bảng Nhân Khí | 1 | |||
2017 | Đêm hội Ngũ Tứ (Ngày thanh thiếu niên Trung Quốc) | Truyền cảm hứng cho giới trẻ | Đoạt giải | [59] | |
Giải Hoa Đỉnh | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Người đàn ông tuyệt vời | Đề cử | ||
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Cửu châu: Thiên Không thành | ||||
Giải Bạch Ngọc Lan | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Người đàn ông tuyệt vời | Đoạt giải | ||
Forbes | Người nổi tiếng Trung Quốc | 80 | |||
Liên hoan phim quốc tế Macau lần thứ 9 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Hợp đồng hôn nhân | Đề cử | ||
Diễn viên Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất - Bảng xanh lá cây | Đề cử | |||
2018 | Đêm hội Ngũ Tứ (Ngày thanh thiếu niên Trung Quốc) | Nghệ sĩ trẻ xuất sắc | Đoạt giải | ||
Đêm hội Weibo 2017 | Nghệ sĩ nổi tiếng hàng năm | Đoạt giải | |||
Đêm Weibo 2018 | Diễn viên được mong đợi nhất | Đoạt giải | |||
Danh sách nhạc pop Trung Quốc toàn cầu | Động tác chậm | 1 | |||
Đêm Iqiyi | Diễn viên thăng tiến nhất màn ảnh | Ảnh | Đoạt giải | [60] | |
Lễ trao giải Ngôi sao đầu đề | Ngôi sao thu hút hàng năm | Đoạt giải | |||
Video của năm | |||||
2018 V Influence Summit | Ngôi sao năng lượng tích cực 2018 | Đoạt giải | |||
Diễn đàn Trách nhiệm Xã hội Trung Quốc | Trách nhiệm Xã hội Ngôi sao Trung Quốc 2018 | Đoạt giải | |||
Diễn viên Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất - Bảng xanh lá cây | Đề cử | |||
2019 | Sức ảnh hưởng của thế hệ mới đến hoạt động từ thiện toàn cầu | Ngôi sao trẻ | Vinh danh | ||
Liên hoan phim Faroe Island - Cá Chép Vàng - Trung Quốc | Tổ hợp trình diễn xuất sắc nhất | Ảnh | Đề cử | ||
Chinese Film Media Awards | Diễn viên được xem nhiều nhất | Ảnh | Đề cử | ||
Jinri Toutiao Awards Ceremony | Nghệ sĩ của năm | Đoạt giải | |||
Diễn viên Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất - Bảng xanh lá cây | Người đàn ông tuyệt vời | Đoạt giải | ||
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
2021 | Quốc Kịch Thịnh Điển 2020 | Nữ diễn viên xuất sắc (Phim thanh niên) | Thập Sát Hải Hai mươi bất hoặc |
Đoạt giải |
Tham khảo
- ^ “关晓彤在横拍戏”. 横店集团报. 17 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “关晓彤父亲晒女儿录取通知书:老爸衷心祝贺”. 腾讯娱乐. 27 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ 90后四小花旦评选出炉 孙怡入围准小花 Sina Entertainment, 2017-01-15
- ^ 极光之恋》定档湖南卫视 马可关晓彤携手追梦 Tencent Entertainment, ngày 23 tháng 11 năm 2017
- ^ 鹿晗、关晓彤将开启“甜蜜暴击” Sina News, 2018-07-27
- ^ 小平自媒体:央视评选新生代四小花旦 张雪迎上榜关晓彤遭质疑
- ^ Forbes Trung Quốc công bố Danh sách Người nổi tiếng năm 2020 Forbes Trung Quốc trích dẫn ngày 2020-08-27
- ^ “"老演员"关晓彤:小时候对爷爷有严重依赖感”. Ifeng (bằng tiếng Trung).
- ^ “《逆光之恋》”. Wandouys.
- ^ 关晓彤个人资料 关晓彤身高和参演的电视剧. askququ (bằng tiếng Trung).
- ^ 关晓彤张妍首度联手 《春蕾绽放》将首映大会堂. Sohu. (bằng tiếng Trung).
- ^ Актеры фильма Подмена (Фильм) / Switch / 天機:富春山居圖. asiapoisk. (bằng tiếng Nga).
- ^ 国民闺女关晓彤,你还记得这位美女吗. Sohu. (bằng tiếng Trung).
- ^ 《左耳》曝耳朵版海报 关晓彤版蒋皎清纯又傲娇. QQ. (bằng tiếng Trung).
- ^ 《浪漫天降》将映 关晓彤制服诱惑夏雨. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “《一纸婚约》首映式,关晓彤花裙长腿吸睛”. KKnews (bằng tiếng Trung). Sohu.
- ^ “《重生之龙族圣女》开机 导演叮当集众星加盟”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ 《建军大业》霍建华演蒋介石,关晓彤演邓颖超…你觉得像吗?. yidianzixun (bằng tiếng Trung).
- ^ 姜潮关晓彤《向女生投降》厦门拍摄正酣. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “Preliminary poster for ROBOSAUR WARS, a planned sci-fi adventure produced by Lu Chuan and set to star Xu Zheng & Guan Xiaotong”. Twitter.
- ^ 德芙贺岁微电影《年年得福》2017温情上映. groupm (bằng tiếng Trung).
- ^ "左耳"小鲜肉献声《洛克王国4》关晓彤圆公主梦 胡夏变身大反派. mtime (bằng tiếng Trung).
- ^ a b “专访马天宇:扯着嗓子声不高 郭冬临"使劲"相助”. People.com.cn (bằng tiếng Trung).
- ^ “不服| 关晓彤又上热搜了?和鹿晗谈恋爱的她凭啥还被嘲啊...”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “今晚天猫双11晚会,20岁的@关晓彤 三套衣服...”. xiaonanyang (bằng tiếng Trung).
- ^ “《我爱我家》国民闺女关晓彤 历数"大牌爸爸"”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “8月8日中华好诗词20140808最新一期高考状元专场 何黛晴、吴呈杰、陈遇巧 邱昕瑶QQ资料”. zhenren.net (bằng tiếng Trung).
- ^ “中华好诗词20150110杨雨王刚坐阵、关晓彤献唱1月10日中华好诗词张志伸pk张仲宇”. zhenren.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “胡夏"爱笑"被黑谈女友 关晓彤自曝最爱李易峰”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “好妹妹空降快乐大本营 与关晓彤默契对唱”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “杨玏关晓彤反串经典 百变方言演绎《武林外传》”. People.com.vn (bằng tiếng Trung).
- ^ “《超级大首映》昔日童星重聚 关晓彤大长腿抢镜”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤《天天向上》支招艺考 活力热舞青春无敌”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤自曝"暗恋"男神 《头号惊喜》竟有感情戏?”. Ifeng (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤叹上跑男一疯就变烟熏妆?因为她没有get这几招!”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “《准备好了吗》关晓彤现场不小心"说漏嘴"”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “《周一见》关晓彤叛逆变老狼 对粉丝捶胸捏肩反被撩”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “王一博关晓彤《天天》再合体 浪漫上演花房故事”. Sohu (bằng tiếng Trung).
- ^ “2018湖南卫视跨年演唱会嘉宾档案:关晓彤俏皮演绎 《最近比较烦》”. Mango TV (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤华晨宇湖南春晚嗨唱不停 那英掀起复古风潮”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ “2018北京卫视春晚”. Iqiyi (bằng tiếng Trung).
- ^ “鹿晗与关晓彤罕见同框 一同受邀参加第17届华表奖”. 163.com (bằng tiếng Trung).
- ^ “青年演员易烊千玺、关晓彤担任首届进博会上海青年推广大使”. China News (bằng tiếng Trung).
- ^ “爱奇艺尖叫夜:关晓彤仙女装扮惊艳全场,却没比过大14岁的唐嫣”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “头条盛典红毯:关晓彤凭腰、江疏影靠腿艳压全场,李易峰心情大好”. Twoeggz (bằng tiếng Trung).
- ^ “2019北京btv跨年冰雪盛典嘉宾阵容”. Beijing Tv (bằng tiếng Trung).
- ^ “常石磊 关晓彤 《相约北京》”. Weibo.
- ^ “关晓彤 阿肆 《致姗姗来迟的你》”. Weibo.
- ^ “刘昊然关晓彤天安门广场前放歌 打扮青春”. Dw News (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤担任横店儿童电影节公益形象大使”. China Daily (bằng tiếng Trung).
- ^ “关晓彤曝公益主题大片愿给它们最好的家”. Youth China (bằng tiếng Trung).
- ^ “王俊凯关晓彤合体了?原来是为了公益发声!”. QQ (bằng tiếng Trung).
- ^ “横店影视节关晓彤《一仆二主》获最佳女配”. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ 安徽卫视2014国剧盛典获奖名单. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ 电视剧华鼎奖公布提名 《红高粱》领跑. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ 华鼎奖提名公布 《芈月传》七项提名领跑. Sina (bằng tiếng Trung).
- ^ 金羊奖《夏洛》五奖成最大赢家 宋佳蒋勤勤同封影后. Ifeng (bằng Tiếng Trung).
- ^ 2016第七届澳门国际电视节获奖名单. mtm (bằng tiếng Trung).
- ^ “参加央视2017年#五月的鲜花#文艺晚会”. Quan Hiểu Đồng Studio (bằng tiếng Trung).
- ^ “2019爱奇艺#尖叫之夜”. Weibo (bằng tiếng Trung).
Liên kết ngoài
- Quan Hiểu Đồng Weibo
- Sinh 1997
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên Trung Quốc thế kỷ 21
- Nữ diễn viên truyền hình Trung Quốc
- Nữ diễn viên điện ảnh Trung Quốc
- Nữ diễn viên thiếu nhi Trung Quốc
- Nữ diễn viên từ Bắc Kinh
- Người Mãn Châu
- Cựu sinh viên Học viện Điện ảnh Bắc Kinh
- Nữ diễn viên Trung Quốc
- Diễn viên Trung Quốc
- Nghệ sĩ Trung Quốc sinh năm 1997