Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa bão khu vực Úc 2020–21”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 123: Dòng 123:


=== Bão Seroja ===
=== Bão Seroja ===
{{Infobox hurricane small|Basin=Aus|Image=Seroja 2021-04-11 0605Z.jpg|Track=Seroja 2021 track.png|Formed=3 April|Dissipated=12 April|10-min winds=65|1-min winds=70|Pressure=971}}{{Clear}}
{{Infobox hurricane small|Basin=Aus|Image=Seroja 2021-04-11 1143Z.jpg|Track=Seroja 2021 track.png|Formed=3 April|Dissipated=12 April|10-min winds=65|1-min winds=70|Pressure=971}}{{Clear}}


== Tên bão ==
== Tên bão ==

Phiên bản lúc 11:27, ngày 15 tháng 4 năm 2021

Mùa bão khu vực Úc 2020–21
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 24 November 2020
Lần cuối cùng tan Season ongoing
Bão mạnh nhất 01U – 1005 hPa (mbar), 35 km/h (25 mph)
Vùng thấp nhiệt đới 2
Xoáy thuận nhiệt đới 0
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội 0
Số người chết 0
Thiệt hại $Lỗi biểu thức: Từ “none” không rõ ràng (USD 2020)
Mùa bão khu vực Úc
2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021–22, 2022–23
Bài liên quan

Mùa bão khu vực Úc 2020–21 là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ DươngThái Bình Dương giữa 90°Đ và 160°Đ. Mùa bão chính thức bắt đầu vào ngày 1 tháng 11 năm 2020 và sẽ kết thúc vào ngày 30 tháng 4 năm 2021; tuy nhiên, một cơn xoáy thuận nhiệt đới có thể hình thành bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2021 và sẽ được tính vào tổng mùa. Trong mùa, các cơn xoáy thuận nhiệt đới sẽ được theo dõi chính thức bởi Cục Khí tượng Úc (BoM), Cơ quan Khí hậu và Địa vật lý Indonesia (BMKG)Dịch vụ Thời tiết Quốc gia Papua New Guinea. Trung tâm Cảnh báo bão Liên hợp (JTWC) và các cơ quan khác như Dịch vụ Khí tượng thủy văn (FMS), Dịch vụ Khí tượng của New Zealand (MetService)Météo-France tại La Réunion, cũng sẽ giám sát, theo dõi các khu vực của họ trong mùa.

Phạm vi bài viết này đề cập đến xoáy thuận nhiệt đới ở khu vực Úc. Các loại xoáy khác như xoáy thuận cận nhiệt đới, xoáy thuận ngoại nhiệt đới, xoáy nghịch, polar low, polar high,... không đề cập đến trong bài viết này.

Dòng thời gian

Dòng thời gian sau sử dụng thang bão Úc (BoM).

Tropical cyclone scales#Comparisons across basins

Danh sách bão

Vùng thấp nhiệt đới Bongoyo

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại24 tháng 11 – 30 tháng 11 (đi sang Tây Nam Ấn Độ Dương)
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1005 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới STL

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại27 tháng 11 – 28 tháng 11
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1006 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 2-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại6 tháng 12 – 12 tháng 12
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  991 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 99-S

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại7 tháng 12 – 11 tháng 12
Cường độ cực đại55 km/h (35 mph) (10-min)  997 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 3-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại18 tháng 12 – 23 tháng 12
Cường độ cực đại55 km/h (35 mph) (10-min)  993 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 4-U/5-R

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 12 – 28 tháng 12 (Ra khỏi khu vực)
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1003 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 6-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại5 tháng 1 – 10 tháng 1
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1002 hPa (mbar)

Bão Imogen

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại01 tháng 1 – 06 tháng 1
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  989 hPa (mbar)

Bão Joshua

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 1 – 17 tháng 1 (ra khỏi khu vực)
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 8-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại15 tháng 1 – 23 tháng 1
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Bão Kimi

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại16 January – 19 January
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  987 hPa (mbar)

Bão 13-S

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 1 – 27 tháng 1 (ra khỏi khu vực)
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  995 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới VTXS22[1]

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 1 – 23 tháng 1
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  >1000 hPa (mbar)

Bão Lucas

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại25 tháng 1 – 01 tháng 2 (rời khỏi khu vực)
Cường độ cực đại95 km/h (60 mph) (10-min)  991 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 12-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại28 tháng 1 – 5 tháng 2
Cường độ cực đại55 km/h (35 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 13-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại5 tháng 2 – 7 tháng 2
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Xoáy cận nhiệt đới 96-P

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 tháng 2 – 23 tháng 2
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Bão Marian

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 3 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 tháng 2 – 01 tháng 3 (ra ngoài khu vực)
Cường độ cực đại150 km/h (90 mph) (10-min)  960 hPa (mbar)

Bão Niran

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 5 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 5 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại25 tháng 2 – 05 tháng 3 (ra khỏi khu vực)
Cường độ cực đại205 km/h (125 mph) (10-min)  931 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 18-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 3 – 14 tháng 3
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1004 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 19-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại18 tháng 3 – 19 tháng 3
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1004 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 21-U

Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 tháng 3 – 27 tháng 3
Cường độ cực đại45 km/h (30 mph) (10-min)  1006 hPa (mbar)

Bão Odette

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại2 April – 10 April
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  988 hPa (mbar)

Bão Seroja

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại3 April – 12 April
Cường độ cực đại120 km/h (75 mph) (10-min)  971 hPa (mbar)

Tên bão

Cục khí tượng Úc (BoM)

  • Imogen
  • Joshua
  • Kimi
  • Lucas
  • Marian
  • Niran
  • Odette
  • Paddy (chưa sử dụng)
  • Ruby (chưa sử dụng)
  • Seth (chưa sử dụng)
  • Tiffany (chưa sử dụng)
  • Vernon (chưa sử dụng)

TCWC Jakarta

  • Seroja
  • Teratai (chưa sử dụng)
  • Anggrek (chưa sử dụng)
  • Bakung (chưa sử dụng)
  • Cempaka (chưa sử dụng)
  • Dahlia (chưa sử dụng)
  • Flamboyan (chưa sử dụng)
  • Kenanga (chưa sử dụng)
  • Lili (chưa sử dụng)
  • Pisang (chưa sử dụng)

TCWC Port Moresby

  • Alu (chưa sử dụng)
  • Buri (chưa sử dụng)
  • Dodo (chưa sử dụng)
  • Emau (chưa sử dụng)
  • Fere (chưa sử dụng)
  • Hibu (chưa sử dụng)
  • Ila (chưa sử dụng)
  • Kama (chưa sử dụng)
  • Lobu (chưa sử dụng)
  • Maila (chưa sử dụng)

Tham khảo

  1. ^ https://tgftp.nws.noaa.gov/data/raw/wt/wtxs22.pgtw..txt. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)