Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ký hiệu cờ vua đại số”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 3: Dòng 3:
== Ký hiệu của các quân cờ ==
== Ký hiệu của các quân cờ ==


Ký hiệu của một quân cờ được lấy là chữ cái đầu của tên các quân cờ, riêng quân Tốt thì không lấy chữ cái nào cả. Các ký hiệu này khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ của các nước. Trong [[tiếng Việt]] thì ký hiệu như sau: '''V''' ([[Vua (cờ vua)|Vua]]), '''H''' ([[Hậu (cờ vua)|Hậu]]), '''X''' ([[Xe (cờ vua)|Xe]]), '''T''' ([[Cờ vua#Nguyên lý chơi|Tượng]]), '''M''' ([[Mã (cờ vua)|Mã]]) (quân [[Tốt (cờ vua)|Tốt]] không có ký hiệu).
Ký hiệu của một quân cờ được lấy là chữ cái đầu của tên các quân cờ, riêng quân Tốt thì không lấy chữ cái nào cả. Các ký hiệu này khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ của các nước.

Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:
Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:


{| class="wikitable prettytable"
{| class="wikitable prettytable"
! [[Tiếng Pháp]] || [[Tiếng Anh]] (ký hiệu quốc tế) || [[Tiếng Nga]] || [[Tiếng Đức]] || [[Tiếng Việt]]
! [[Tiếng Anh]] (ký hiệu quốc tế) || [[Tiếng Pháp]] || [[Tiếng Nga]] || [[Tiếng Đức]] || [[Tiếng Việt]]
|-
|-
| R (Roi) || K (King) || Кp (Король) || K (König)|| V (Vua)
| K (King) || R (Roi) || Кp (Король) || K (König)|| V ([[Vua]])
|-
|-
| D (Dame) || Q (Queen) || ф (ферзь) || D (Dame) || H (Hậu)
| Q (Queen) || D (Dame) || ф (ферзь) || D (Dame) || H ([[Hậu]])
|-
|-
| T (Tour) || R (Rook) || Л (ладья) || T (Türme) || X (Xe)
| R (Rook) || T (Tour) || Л (ладья) || T (Türme) || X ([[Xe]])
|-
|-
| F (Fou) || B (Bishop) || C (слон) || L (Läufer) || T (Tượng)
| B (Bishop) || F (Fou) || C (слон) || L (Läufer) || T ([[Tượng]])
|-
|-
| C (Cavalier) || N (Knight)|| К (Конь) || S (Springer) || M (Mã)
| N (Knight) || C (Cavalier) || К (Конь) || S (Springer) || M ([[]])
|}
|}



Phiên bản lúc 13:39, ngày 18 tháng 4 năm 2021

Ký hiệu cờ vua đại số là cách biểu diễn các nước đi trong một ván cờ vua bằng các ký hiệu quân cờ kết hợp với vị trí của các ô trên bàn cờ.

Ký hiệu của các quân cờ

Ký hiệu của một quân cờ được lấy là chữ cái đầu của tên các quân cờ, riêng quân Tốt thì không lấy chữ cái nào cả. Các ký hiệu này khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ của các nước. Ký hiệu cho các quân cờ trong một số ngôn ngữ như sau:

Tiếng Anh (ký hiệu quốc tế) Tiếng Pháp Tiếng Nga Tiếng Đức Tiếng Việt
K (King) R (Roi) Кp (Король) K (König) V (Vua)
Q (Queen) D (Dame) ф (ферзь) D (Dame) H (Hậu)
R (Rook) T (Tour) Л (ладья) T (Türme) X (Xe)
B (Bishop) F (Fou) C (слон) L (Läufer) T (Tượng)
N (Knight) C (Cavalier) К (Конь) S (Springer) M ()

Ký hiệu của các ô trên bàn cờ

Quy tắc thống nhất đối với tất cả các nước (như hình vẽ):

  • đặt tên các cột từ a đến h từ bên tay trái sang bên phải theo phía người cầm quân Trắng,
  • đánh số các hàng từ 1 đến 8 (từ phía quân Trắng sang quân Đen).

Tên một ô là sự kết hợp tên một cột với số của một hàng, chẳng hạn, g5.

Ký hiệu nước đi

Quy tắc chung

Tên nước đi đầy đủ có dạng:

"Tên quân cờ" [dấu cách] Ô xuất phát - Ô đích

Ví dụ: Quân Trắng đi Hậu từ ô d1 đến ô d5 được viết là: Hd1 - d5

Tuy vậy, cũng trong nước đi trên, thông thường quân Trắng chỉ có một Hậu; và vị trí của nó trên bàn cờ, d1, là hoàn toàn xác định. Cho nên ô xuất phát thường được bỏ qua:

Hd5

Đối với Tốt cũng tương tự:

e4 thay vì e2 - e4

Trong trường hợp một bên có hai quân cùng có thể đến một ô thì phải phân định bằng cách chú thích thêm ký hiệu hàng (hoặc cột) của quân cần di chuyển.

abcdefgh
8
g8 white rook
g7 black circle
f3 white knight
d2 black cross
b1 white knight
g1 white rook
8
77
66
55
44
33
22
11
abcdefgh

Ví dụ: Trong thế cờ trên, Trắng có hai mã ở b1f3 đều có thể đi đến d2 thì nước đi của chúng sẽ là:

Mbd2 thay vì Mb1 - d2

Mfd2 thay vì Mf3 - d2

Cũng trong ví dụ trên, hai xe trắng ở g1g8 đều có thể đi đến g7. Khi đó nước đi của chúng sẽ là:

X1g7 thay vì Xg1 - g7

X8g7 thay vì Xg8 - g7

Một lượt đi (cả quân trắng & đen) được viết dưới dạng:

Số thứ tự của lượt. Tên nước quân trắng [dấu cách] Tên nước quân đen

Ví dụ: 1. e4 e5

Nước ăn quân

Nước ăn quân thường được ký hiệu bằng dấu "x" hoặc ":"

Ví dụ: Hd4xa4 hay Hd4:a4

Đối với Tốt thì chỉ cần ghi ký hiệu hai cột trước và sau khi ăn, không có dấu nhân, chẳng hạn gf, bc,... (nhiều tài liệu quốc tế hiện nay thì ghi tên cột tốt đứng trước khi ăn và vị trí ô mà nó đứng sau khi ăn, ví dụ như cxd4, fxe6,...)

Bắt Tốt qua đường: ký hiệu có bổ sung thêm e.p. (viết tắt của en passant), với Tiếng Việt thì dùng q.đ.

Phong cấp

Tên của quân xuất hiện sau khi phong cấp được ghi sau nước đi, hoặc có thể dùng thêm dấu "/" hoặc "=" rồi đến tên quân phong cấp.

VD: f8H, f8/H, f8=H

Nước nhập thành

Nước nhập thành gần được ký hiệu là 0-0, còn nhập thành xa là 0-0-0.

Nước chiếu, chiếu hết

Nước chiếu có ký hiệu là dấu cộng (+), nước lưỡng chiếu (hai quân cùng chiếu vua) có kí hiệu là hai dấu cộng (++) và chiếu hết có ký hiệu là dấu thăng (#) (trong một số tài liệu, dấu nhân (×) được dùng để ký hiệu chiếu hết).

Các kí hiệu đánh giá nước đi

Khi phân tích các nước đi của một ván cờ, có thể dùng một số kí hiệu đặt sau nước đi để thể hiện sự đánh giá đối với nước đi đó, trong đó (theo thứ tự yếu dần về nước đi):

  • Dấu "!!" chỉ nước đi rất mạnh;
  • Dấu "!" chỉ nước đi mạnh;
  • Dấu "!?" chỉ nước đi đáng ngờ (có vẻ mạnh);
  • Dấu "?!" chỉ nước đi đáng ngờ (có vẻ yếu);
  • Dấu "?" chỉ nước đi yếu hoặc mắc lỗi;
  • Dấu "?!" chỉ nước đi sai lầm.

VD: Xc8!, Mh6??

Xem thêm

Tham khảo