Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quy tắc bàn tay phải”
Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 |
thay "quy tắc bàn tay phải" thành quy tắc "nắm tay phải |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Cần biên tập}} |
{{Cần biên tập}} |
||
[[Hình:Right hand rule.png|nhỏ|Quy tắc |
[[Hình:Right hand rule.png|nhỏ|Quy tắc nắm tay phải tìm chiều [[đường sức từ]] của [[từ trường]] xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện|alt=Quy tắc khum tay phải]] |
||
[[File:Right hand rule cross product.svg|thumb|Tìm hướng của [[tích vectơ]] bằng quy tắc |
[[File:Right hand rule cross product.svg|thumb|Tìm hướng của [[tích vectơ]] bằng quy tắc nắm tay phải]] |
||
'''Quy tắc |
'''Quy tắc nắm tay phải''' ([[tiếng Anh]]: ''right-hand rule'') cũng được gọi là '''quy tắc nắm tay phải''', là một quy tắc phổ biến được dùng trong [[toán học]] và [[vật lý]] cho việc nhận biết các quy ước ký hiệu [[vectơ]] trong 3 chiều. Có một vài nguyên tắc nắm tay phải khác nhau để dễ hình dung các vật chất, được ứng dụng trong từng trường hợp, mục đính khác nhau. |
||
- Quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây |
- Quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
[[File:Coil right-hand rule.svg|250px|nhỏ|phải|Quy tắc nắm tay phải để xác định chiều [[cảm ứng từ]] B và chiều dòng điện trong cuộn dây dẫn]] |
[[File:Coil right-hand rule.svg|250px|nhỏ|phải|Quy tắc nắm tay phải để xác định chiều [[cảm ứng từ]] B và chiều dòng điện trong cuộn dây dẫn]] |
||
Trong vật lý, quy tắc |
Trong vật lý, quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của dòng điện khi biết chiều của cảm ứng từ hoặc xác định chiều của cảm ứng từ khi biết chiều của dòng điện. |
||
===Trong toán học=== |
===Trong toán học=== |
||
{{Trống}} |
{{Trống}} |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
==Ứng dụng== |
==Ứng dụng== |
||
===Ứng dụng điện từ=== |
===Ứng dụng điện từ=== |
||
[[Hình:Quy tac |
[[Hình:Quy tac nắm tay phai.jpg|nhỏ|Quy tắc nắm tay phải]] |
||
Quy tắc |
Quy tắc nắm tay phải được sử dụng trong [[điện từ học]]. |
||
=== Quy tắc xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường === |
=== Quy tắc xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường === |
||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
== Trong toán học == |
== Trong toán học == |
||
Quy tắc |
Quy tắc nắm tay phải được sử dụng để xác định hướng cảm sinh của đường cong biên khi áp dụng [[định lý Stokes]]. Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho ngón cái choãi ra chỉ theo chiều của véc-tơ pháp tuyến. Thế thì bốn ngón tay còn lại sẽ cho ta định hướng cảm sinh của đường cong biên. |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 10:36, ngày 4 tháng 6 năm 2021
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Quy tắc nắm tay phải (tiếng Anh: right-hand rule) cũng được gọi là quy tắc nắm tay phải, là một quy tắc phổ biến được dùng trong toán học và vật lý cho việc nhận biết các quy ước ký hiệu vectơ trong 3 chiều. Có một vài nguyên tắc nắm tay phải khác nhau để dễ hình dung các vật chất, được ứng dụng trong từng trường hợp, mục đính khác nhau.
- Quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
- Quy tắc bàn tay trái (còn gọi là quy tắc Fleming) là quy tắc định hướng của lực do một từ trường tác động lên một đoạn mạch có dòng điện chạy qua và đặt trong từ trường. Đặt bàn tay trái sao cho các đường cảm ứng từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ
Sử dụng
Trong vật lý
Trong vật lý, quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của dòng điện khi biết chiều của cảm ứng từ hoặc xác định chiều của cảm ứng từ khi biết chiều của dòng điện.
Trong toán học
Ứng dụng
Ứng dụng điện từ
Quy tắc nắm tay phải được sử dụng trong điện từ học.
Quy tắc xác định chiều dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn chuyển động trong một từ trường
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều đường sức từ chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của dòng điện trong lòng ống dây.
Trong toán học
Quy tắc nắm tay phải được sử dụng để xác định hướng cảm sinh của đường cong biên khi áp dụng định lý Stokes. Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho ngón cái choãi ra chỉ theo chiều của véc-tơ pháp tuyến. Thế thì bốn ngón tay còn lại sẽ cho ta định hướng cảm sinh của đường cong biên.
Xem thêm
- Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ
Chú thích
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quy tắc bàn tay phải. |
Liên kết ngoài
- Right and Left Hand Rules - Interactive Java Tutorial National High Magnetic Field Laboratory
- A demonstration of the right-hand rule at physics.syr.edu Lưu trữ 2004-11-14 tại Wayback Machine
- Weisstein, Eric W., "Right-hand rule" từ MathWorld.
- Dr. Johannes Heidenhain: Right Hand Rule - Heidenhain TNC Training: heidenhain.de Lưu trữ 2014-05-25 tại Wayback Machine
- Christian Moser: right-hand-rule: wpftutorial.net