Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bế Xuân Trường”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
| chức vụ = [[Tập_tin:Emblem_of_Vietnam.svg|22px]]<br/>[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
| chức vụ = [[Tập_tin:Emblem_of_Vietnam.svg|22px]]<br/>[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
| bắt đầu = [[5 tháng 10]] năm [[2015]]
| bắt đầu = [[5 tháng 10]] năm [[2015]]
| kết thúc = [[31 tháng 5]] năm [[2021]]nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2015|10|5|2021|5|31}}
| kết thúc = [[31 tháng 5]] năm [[2021]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2015|10|5|2021|5|31}}
| tiền nhiệm = [[Trương Quang Khánh]]
| tiền nhiệm = [[Trương Quang Khánh]]
| kế nhiệm = [[Vũ Hải Sản]]
| kế nhiệm = [[Vũ Hải Sản]]

Phiên bản lúc 07:14, ngày 5 tháng 6 năm 2021

Bế Xuân Trường
Chức vụ
Nhiệm kỳ5 tháng 10 năm 2015 – 31 tháng 5 năm 2021
5 năm, 238 ngày
Tiền nhiệmTrương Quang Khánh
Kế nhiệmVũ Hải Sản
Nhiệm kỳ2014 – 5 tháng 10 năm 2015
Kế nhiệmNguyễn Phương Nam
Tổng tham mưu trưởngĐỗ Bá Tỵ
Nhiệm kỳ2010 – 2014
Tiền nhiệmNguyễn Văn Đạo
Kế nhiệmPhan Văn Giang
Nhiệm kỳ2008 – 2010
Tiền nhiệmNguyễn Văn Đạo
Kế nhiệmPhạm Thanh Sơn
Thông tin chung
Quốc tịch Việt Nam
Sinh19 tháng 12, 1957 (66 tuổi)
xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Dân tộcTày
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Binh nghiệp
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam

Bế Xuân Trường (sinh năm 1957) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông là nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam phụ trách khoa học, kỹ thuât, công nghệ. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, Ủy viên Quân ủy Trung ương.[1]

Thân thế và binh nghiệp

Bế Xuân Trường sinh ngày 19 tháng 12 năm 1957, quê tại xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

Năm 2004: Phó Tham mưu trưởng Quân khu 1.

Năm 2008: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 1.

Năm 2010: Tư lệnh Quân khu 1, Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu.

Tháng 1 năm 2011, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, ông trúng cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Năm 2014: ông được Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng bổ nhiệm làm Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, phụ trách Tác chiến.

Tháng 10 năm 2015: Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng bổ nhiệm giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng [2] phụ trách công tác kỹ thuật, công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.

Tháng 1 năm 2016, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam, ông tái đắc cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương.

Lịch sử thụ phong quân hàm

Năm thụ phong 2008 2011 2015
Quân hàm
Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg
Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Nguồn tham khảo

  1. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Thủ tướng bổ nhiệm 4 Thứ trưởng Quốc phòng”.