Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành viên:Baoothersks/nháp”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 1: Dòng 1:
{{Nutritional value
'''''Trò chơi nội gián''''' (tựa [[tiếng Anh]]: '''''Tinker Tailor Soldier Spy''''') là một bộ phim [[Phim gián điệp|gián điệp]] [[Phim giật gân|giật gân]] đề tài [[Chiến tranh Lạnh]] năm 2011 của [[Tomas Alfredson]]. Kịch bản của phim do [[Bridget O'Connor]] và [[Peter Straughan]] chắp bút, dựa trên [[Tinker Tailor Soldier Spy (sách)|cuốn tiểu thuyết cùng tên]] năm 1974 của [[John le Carré]]. Với sự góp mặt của [[Gary Oldman]] cùng [[Colin Firth]], [[Tom Hardy]], [[John Hurt]], [[Toby Jones]], [[Mark Strong]], [[Benedict Cumberbatch]], [[Ciarán Hinds]], [[David Dencik]] và [[Kathy Burke]], tác phẩm xoay quanh cuộc săn lùng một [[điệp viên hai mang]] của Liên Xô đang ẩn mình trong cơ quan mật vụ Anh.
| name = Filet-O-Fish

| image = McDonald's Filet-O-Fish sandwich (1).jpg
Bộ phim được sản xuất thông qua công ty [[Working Title Films]] của Anh và nhận sự tài trợ từ [[StudioCanal]] của Pháp. ''Trò chơi nội gián'' ra mắt lần đầu tại [[Liên hoan phim Venezia lần thứ 68|Liên hoan phim Quốc tế Venice lần thứ 68]]. Kể từ khi ra mắt, tác phẩm đã gặt hái được nhiều thành công từ cả phương diện chuyên môn lẫn thương mại, qua đó trở thành bộ phim có doanh thu cao nhất tại phòng vé Anh trong ba tuần liên tiếp. Phim đã giành chiến thắng [[Giải BAFTA cho phim Anh hay nhất|Giải BAFTA cho Phim Anh hay nhất]], đồng thời còn nhận được ba đề cử [[Giải Oscar|Oscar]] ở hạng mục [[Giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất|Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất]], [[Giải Oscar cho nhạc phim hay nhất|Nhạc phim hay nhất]] cùng [[Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất|Nam diễn viên chính xuất sắc nhất]] cho Oldman.
| caption =

| serving_size = 1 sandwich (141 g)
Cuốn tiểu thuyết trước đó đã được chuyển thể thành bộ phim truyền hình [[BBC]] cùng tên năm 1979, trong đó [[Alec Guinness]] hóa thân thành nhân vật chính Smiley.
| kcal= 390
| opt1n = Energy from fat
| opt1v = {{convert|170|kcal|kJ|abbr=on}}
| fat = 19 g (29%)
| satfat = 4 g (19%)
| transfat = 0 g
| opt2n = Cholesterol
| opt2v = 45 mg (15%)
| sodium_mg = 560
| carbs = 38 g (13%)
| fiber = 2 g (7%)
| sugars = 5 g
| protein = 17 g
| vitA_iu = 240
| vitC_mg = 0
| calcium_mg = 60
| iron_mg = 2
| source = [https://www.mcdonalds.com/us/en-us/about-our-food/nutrition-calculator.html McDonald's]
| note = May vary outside US market. {{convert|360|kcal|kJ|abbr=on}} in UK. Some restaurants publish nutritional information for the sandwich with the tartar sauce removed.
}}


== Nội dung ==
== Nội dung ==

Phiên bản lúc 06:47, ngày 14 tháng 6 năm 2021

Filet-O-Fish
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 1 sandwich (141 g)
Năng lượng390 kcal (1.600 kJ)
38 g (13%)
Đường5 g
Chất xơ2 g (7%)
19 g (29%)
Chất béo bão hòa4 g (19%)
Chất béo chuyển hóa0 g
17 g
VitaminLượng
%DV
Vitamin A240 IU
Vitamin C
0%
0 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
5%
60 mg
Sắt
11%
2 mg
Natri
24%
560 mg
Other constituentsQuantity
Energy from fat170 kcal (710 kJ)
Cholesterol45 mg (15%)

May vary outside US market. 360 kcal (1.500 kJ) in UK. Some restaurants publish nutritional information for the sandwich with the tartar sauce removed.
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]
Source: McDonald's

Nội dung

Năm 1973, "Control", người đứng đầu cơ quan tình báo Anh (còn gọi là "Rạp xiếc"), cử đặc vụ Jim Prideaux đến Budapest để gặp một tướng lĩnh Quân đội Hungary định đào tẩu, do ông này biết tên của tay gián điệp xâm nhập vào cơ quan cao nhất của Tình báo Anh. Prideaux chợt nhận ra cuộc gặp mặt là một cái bẫy và cố gắng rời đi, nhưng lại bị bắn. Control cùng trợ thủ đắc lực của ông là George Smiley buộc phải nghỉ hưu sau nhiệm vụ bất thành, và Control chết ngay sau đó.

Percy Alleline trở thành Lãnh đạo mới, Bill Haydon là cấp phó của y, còn Roy Bland và Toby Esterhase giữ chức vụ trung úy. Alleline và Bland yêu cầu công chức Oliver Lacon phê duyệt ngân sách cho Chiến dịch "Witchcraft", bao gồm một ngôi nhà an toàn cho nguồn tin cấp cao của Liên Xô. Lacon giải thích rằng CIA coi Tình báo Anh là "một con tàu đắm", và phê duyệt kinh phí.

Cựu đặc vụ thực chiến Ricki Tarr liên lạc với Lacon để cảnh báo rằng có một nội gián đã ở ngay trên đỉnh Rạp xiếc trong nhiều năm liền. Lo ngại rằng điều này tương tự với nghi ngờ của Control, nên Lacon gọi cho Smiley. Vì Smiley là "người ngoài gia đình", Lacon cầu xin ông tận dụng tư cách người ngoài cuộc của mình để tìm ra nội gián. Smiley bèn nhờ sự giúp đỡ từ sếp của Tarr, Peter Guillam, người vẫn còn làm việc trong Cơ quan, cùng sĩ quan Chi nhánh Đặc biệt đã nghỉ hưu George Mendel.

Tại căn hộ của Control, Smiley và Guillam tìm kiếm tài liệu liên quan đến cuộc điều tra nội gián. Trong một đoạn hồi tưởng, Smiley nhớ lại cuộc họp của ban lãnh đạo Rạp xiếc. Alleline đã nói ra những thông tin được cho là có giá trị cao của Tình báo Liên Xô, nhưng từ chối tiết lộ nguồn tin. Rõ ràng Alleline và các đồng nghiệp của y đã được chấp thuận giữ bí mật này và thực hiện Chiến dịch Witchcraft bằng cách qua mặt Control, khiến Control vô cùng phẫn nộ.

  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)