Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 3.075: Dòng 3.075:
<!--Qualification column definitions-->
<!--Qualification column definitions-->
|res_col_header=Q
|res_col_header=Q
|result1=1st |result2=1st |result3=3rd |result4=4th |result5=5th
|result1=1st |result2=2nd |result3=3rd |result4=4th |result5=5th
|col_1st=green1 |text_1st=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|Vòng 3]] và [[Cúp bóng đá châu Á 2023|Cúp châu Á]]
|col_1st=green1 |text_1st=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|Vòng 3]] và [[Cúp bóng đá châu Á 2023|Cúp châu Á]]
|col_2nd=blue1 |text_2nd={{nobreak|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|Vòng 3]] và [[Cúp bóng đá châu Á 2023|Cúp châu Á]]}} hoặc {{nobreak|[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)|vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)]]}} |note_res_2nd=Bốn [[#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|đội xếp thứ hai]] tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)]] và [[Cúp bóng đá châu Á 2023|Cúp châu Á]]. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)|vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)]]
|col_2nd=blue1 |text_2nd={{nobreak|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|Vòng 3]] |note_res_2nd=Bốn [[#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|đội xếp thứ hai]] tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)]] và [[Cúp bóng đá châu Á 2023|Cúp châu Á]]. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)|vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)]]
|col_3rd=yellow1 |text_3rd=[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)|Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)]]
|col_3rd=yellow1 |text_3rd=[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)|Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)]]
|col_4th=yellow3 |text_4th=[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (vòng play-off)|Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)]] |col_5th=black1 |text_5th=Rút lui
|col_4th=yellow3 |text_4th=[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (vòng play-off)|Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)]] |col_5th=black1 |text_5th=Rút lui

Phiên bản lúc 02:17, ngày 16 tháng 6 năm 2021

Vòng 2 thuộc khu vực châu Á của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, đồng thời là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 đang thi đấu từ ngày 5 tháng 9 năm 2019 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[1][2][3]

Thể thức

Tổng cộng có 40 đội tuyển được rút thăm chia thành 8 bảng 5 đội để thi đấu các trận đấu vòng tròn một lượt trên sân nhà và sân khách. Các đội bao gồm 34 đội tuyển (các đội tuyển được xếp hạng 1–34 trong danh sách đội đăng ký AFC) đã giành quyền vào thẳng vòng này và sáu đội thắng từ vòng 1.

Tám đội nhất bảng và bốn đội xếp thứ hai tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3. Nếu Qatar, chủ nhà Cúp thế giới, giành ngôi nhất của họ (bảng E) hoặc kết thúc với tư cách là một trong bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, suất vé của họ trong vòng 3 sẽ được trao cho đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm.[4]

Các trận đấu trong vòng này cũng là một phần của chiến dịch vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.[5] 12 đội tuyển giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới sẽ đồng thời giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2023. 24 đội tuyển (16 đội tuyển giành quyền trực tiếp và 8 đội tuyển giành quyền vào vòng play-off bổ sung) sẽ thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á để quyết định 12 đội tuyển còn lại. Tổng cộng, Cúp bóng đá châu Á 2023 sẽ gồm có 24 đội tuyển.

Hạt giống

Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 vào lúc 17:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[6]

Hạt giống này được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA của tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[7]

Ghi chú: Các đội tuyển chữ đậm được vượt qua vòng loại vào vòng 3.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
  1.  Iran (20)
  2.  Nhật Bản (28)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (43)
  5.  Qatar (55)[note 1]
  6.  UAE (67)
  7.  Ả Rập Xê Út (69)
  8.  Trung Quốc (73)[note 2]
  1.  Iraq (77)
  2.  Uzbekistan (82)
  3.  Syria (85)
  4.  Oman (86)
  5.  Liban (86)
  6.  Kyrgyzstan (95)
  7.  Việt Nam (96)
  8.  Jordan (98)
  1.  Turkmenistan (135)
  2.  Myanmar (138)
  3.  Hồng Kông (141)
  4.  Yemen (144)
  5.  Afghanistan (149)
  6.  Maldives (151)
  7.  Kuwait (156)
  8.  Malaysia (159)
  1.  Indonesia (160)
  2.  Singapore (162)
  3.  Nepal (165)
  4.  Campuchia (169)
  5.  Bangladesh (183)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Guam (190)
  8.  Sri Lanka (201)

Các đội thắng vòng 1

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của mỗi ngày đấu như sau.

Vào ngày 5 tháng 3 năm 2020, FIFA thông báo rằng họ sẽ theo dõi tình hình sức khỏe trong khu vực để có thể sắp xếp lại các ngày đấu từ 7 đến 10 do đại dịch COVID-19.[8] Sau đó vào ngày 9 tháng 3, FIFA và AFC cùng thông báo rằng các trận đấu vào các ngày đấu 7–10 do diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại, với các ngày mới sẽ được xác nhận. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả hai hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu với điều kiện là phải đảm bảo an toàn của tất cả các cá nhân liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc.[9][10] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các ngày đấu 7 và 8 được dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10 trong khi các ngày đấu 9 và 10 dự kiến bắt đầu vào ngày 12 và 17 tháng 11.[11] Vào ngày 12 tháng 8, FIFA thông báo rằng các trận đấu dự kiến diễn ra vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020 sẽ được dời lại sang năm 2021.[12][13]

Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC đã đồng ý tại cuộc họp thứ ba rằng tất cả các trận đấu vòng 2 còn lại sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021 với các ngày đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các ngày đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021.[3] Cùng ngày, tuy nhiên, FIFA cùng với các hiệp hội Bangladesh và Qatar đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất dự kiến ban đầu vào năm 2020, Qatar đấu với Bangladesh đã diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[14]

Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã hoãn phần lớn các trận đấu sắp tới sang tháng 6.[15]

Lưu ý: Các suất vé bảng của Qatar và Bangladesh đã bị hoán đổi do Qatar được dự kiến tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020, sau đó đã bị hoãn lại (đã trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021).

Ngày đấu Các ngày
Ngày đấu 1 5 tháng 9 năm 2019 (2019-09-05)
Ngày đấu 2 10 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10)
Ngày đấu 3 10 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10)
Ngày đấu 4 15 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15)
Ngày đấu 5 14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14)
Ngày đấu 6 19 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19)
Ngày đấu 7 25 tháng 3, 28 tháng 5 và 3 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03)
Ngày đấu 8 4 tháng 12 năm 2020 (2020-12-04), 30 tháng 3 và 7 & 9 tháng 6 năm 2021 (2021-06-09)
Ngày đấu 9 30 tháng 3, 30 tháng 5 và 11 tháng 6 năm 2021 (2021-06-11)
Ngày đấu 10 15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)
Lịch thi đấu vòng bảng ban đầu
Ngày đấu Ngày
Ngày đấu 7 26 tháng 3 năm 2020 (2020-03-26), sau ngày 8 tháng 10
Ngày đấu 8 31 tháng 3 năm 2020 (2020-03-31), sau ngày 13 tháng 10
Ngày đấu 9 4 tháng 6 năm 2020 (2020-06-04), sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)
Ngày đấu 10 9 tháng 6 năm 2020 (2020-06-09), sau ngày 17 tháng 11

Địa điểm trung lập

Vào ngày 12 tháng 3 năm 2021, AFC đã xác nhận chủ nhà cho vòng bảng dự kiến diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2021.[16]

  • Bảng A: UAE (Trung Quốc đăng cai tổ chức Guam vào ngày 28 tháng 5.)
  • Bảng B: Kuwait
  • Bảng C: Bahrain
  • Bảng D: Ả Rập Xê Út
  • Bảng E: Qatar
  • Bảng F: Nhật Bản
  • Bảng G: UAE
  • Bảng H: Hàn Quốc

Nói chung, các đội chủ nhà này là các đội được hạt giống (Nhóm 1) từ mỗi bảng. Các ngoại lệ là bảng A (nơi Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất nhận nhiệm vụ chủ nhà sau khi Trung Quốc không thể tổ chức do các hạn chế COVID-19), bảng B (nơi đội Nhóm 4 Kuwait được tổ chức chứ không phải Úc) và bảng C (nơi đội Nhóm 3 Bahrain được chọn chứ không phải Iran).

Các bảng

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Syria Trung Quốc Philippines Maldives Guam
1  Syria 8 7 0 1 22 7 +15 21 Vòng 3Cúp châu Á 2–1 1–0 2–1 4–0
2  Trung Quốc 8 6 1 1 30 3 +27 19 3–1 2–0 5–0 7–0
3  Philippines 8 3 2 3 12 11 +1 11 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–5 0–0 1–1 3–0
4  Maldives 8 2 1 5 7 20 −13 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–4 0–5 1–2 3–1
5  Guam 8 0 0 8 2 32 −30 0 0–3 0–7 1–4 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Philippines 2–5 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.645
Trọng tài: Iida Jumpei (Nhật Bản)
Guam 0–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 714
Trọng tài: Yaqoub Al-Hammadi (UAE)

Maldives 0–5 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Guam 1–4 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.096
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)

Trung Quốc 7–0 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 39.987
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Syria 2–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 5.500
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Syria 4–0 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.050
Trọng tài: Dmitriy Mashentsev (Kyrgyzstan)
Philippines 0–0 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.982
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Maldives 1–2 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.700
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)
Syria 2–1 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.950
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Syria 1–0 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Maldives 3–1 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.612
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)

Guam 0–7 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 29.222
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Maldives 0–4 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Aljneibi (UAE)

Guam 0–3 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Khalid Saleh Alturais (Ả Rập Xê Út)
Trung Quốc 2–0 Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Philippines 3–0 Guam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Trung Quốc 5–0 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Kuwait)

Philippines 1–1 Maldives
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
Trung Quốc 3–1 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sân vận động Sharjah, Sharjah (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Trọng tài: Muhammad bin Jahari (Singapore)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Úc Kuwait Jordan Nepal Đài Bắc Trung Hoa
1  Úc 8 8 0 0 28 2 +26 24 Vòng 3Cúp châu Á 3–0 1–0 5–0 5–1
2  Kuwait 8 4 2 2 19 7 +12 14 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 0–0 7–0 9–0
3  Jordan 8 4 2 2 13 3 +10 14 0–1 0–0 3–0 5–0
4  Nepal 8 2 0 6 4 22 −18 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–3 0–1 0–3 2–0
5  Đài Bắc Trung Hoa 8 0 0 8 4 34 −30 0 1–7 1–2 1–2 0–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Đài Bắc Trung Hoa 1–2 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 5.520
Trọng tài: Araki Yusuke (Nhật Bản)
Kuwait 7–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Kuwait 0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Đài Bắc Trung Hoa 0–2 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.780
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)

Úc 5–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jordan 0–0 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Jordan 3–0 Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.863
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)
Đài Bắc Trung Hoa 1–7 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.217
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)

Jordan 0–1 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Jordan 5–0 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Nepal   0–1 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nepal   2–0 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Úc 3–0 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc 5–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)

Nepal   0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc 1–0 Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iran Iraq Bahrain Hồng Kông Campuchia
1  Iran 8 6 0 2 34 4 +30 18 Vòng 3Cúp châu Á 1–0 3–0 3–1 14–0
2  Iraq 8 5 2 1 14 4 +10 17 2–1 0–0 2–0 4–1
3  Bahrain 8 4 3 1 15 4 +11 15 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–0 1–1 4–0 8–0
4  Hồng Kông 8 1 2 5 4 13 −9 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–2 0–3 0–0 2–0
5  Campuchia 8 0 1 7 2 44 −42 1 0–10 0–4 0–1 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Bahrain 1–1 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Campuchia 1–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 0–2 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Campuchia 0–1 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Iran 14–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.823
Iraq 2–0 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Campuchia 0–4 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 48.258
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)
Bahrain 1–0 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 0–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iraq 2–1 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Iraq 0–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Hồng Kông 2–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Iran 3–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)
Bahrain 8–0 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Iraq 4–1 Campuchia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman)
Iran 3–0 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Campuchia 0–10 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Hồng Kông 0–1 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)

Iran 1–0 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)
Bahrain 4–0 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ả Rập Xê Út Uzbekistan Nhà nước Palestine Singapore Yemen
1  Ả Rập Xê Út 8 6 2 0 22 4 +18 20 Vòng 3Cúp châu Á 3–0 5–0 3–0 3–0
2  Uzbekistan 8 5 0 3 18 9 +9 15 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 2–3 2–0 5–0 5–0
3  Palestine 8 3 1 4 10 10 0 10 0–0 2–0 4–0 3–0
4  Singapore 8 2 1 5 7 22 −15 7 0–3 1–3 2–1 2–2
5  Yemen 8 1 2 5 6 18 −12 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 2–2 0–1 1–0 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Palestine 2–0 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 2–2 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 7.018
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Yemen 2–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 2–1 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.011
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)

Ả Rập Xê Út 3–0 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Uzbekistan 5–0 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 28.571
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Singapore 1–3 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Palestine 0–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Yemen 1–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Uzbekistan 2–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Uzbekistan 2–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Yemen 1–2 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)


Palestine 4–0 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Ả Rập Xê Út 3–0 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.382
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Uzbekistan 5–0 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 75
Trọng tài: Ali Abdulnabi (Bahrain)

Yemen 0–1 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore 0–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.879
Trọng tài: Mohanad Qasim (Iraq)

Ả Rập Xê Út 3–0 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Palestine 3–0 Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Qatar Oman Ấn Độ Afghanistan Bangladesh
1  Qatar 8 7 1 0 18 1 +17 22 Cúp châu Á 2–1 0–0 6–0 5–0
2  Oman 8 6 0 2 16 6 +10 18 Vòng 3Cúp châu Á 0–1 1–0 3–0 4–1
3  Ấn Độ 8 1 4 3 6 7 −1 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 1–2 1–1 1–1
4  Afghanistan 8 1 3 4 5 15 −10 6 0–1 1–2 1–1 1–0
5  Bangladesh 8 0 2 6 3 19 −16 2 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–2 0–3 0–2 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Các suất vé bảng của Qatar và Bangladesh đã bị hoán đổi do Qatar được dự kiến tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2020. Giải đấu sau đó đã bị hoãn lại (đã trở thành Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021) và cuối cùng Qatar đã rút khỏi giải đấu.

Ấn Độ 1–2 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Qatar 6–0 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.950
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Qatar 0–0 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bangladesh 0–2 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.570
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)
Oman 3–0 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Qatar 2–1 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ấn Độ 1–1 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 53.286
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)

Afghanistan 1–1 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Oman 4–1 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.000
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Oman 1–0 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 24.250
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Afghanistan 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Qatar 5–0 Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bangladesh 1–1 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 300
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Ấn Độ 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.022
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Bangladesh 0–2 Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 495
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)
Oman 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Afghanistan 1–2 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Ấn Độ 1–1 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Bangladesh 0–3 Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nhật Bản Tajikistan Kyrgyzstan Mông Cổ Myanmar
1  Nhật Bản 8 8 0 0 46 2 +44 24 Vòng 3Cúp châu Á 4–1 5–1 6–0 10–0
2  Tajikistan 8 4 1 3 14 12 +2 13 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 1–0 3–0 4–0
3  Kyrgyzstan 8 3 1 4 19 12 +7 10 0–2 1–1 0–1 7–0
4  Mông Cổ 8 2 0 6 3 27 −24 6 0–14 0–1 1–2 1–0
5  Myanmar 8 2 0 6 6 35 −29 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–2 4–3 1–8 1–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Tajikistan 1–0 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mông Cổ 1–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Myanmar 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 25.500
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Mông Cổ 0–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 3.455
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Nhật Bản 6–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.122
Trọng tài: Chae Sang-hyeop (Hàn Quốc)
Kyrgyzstan 7–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.000
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Mông Cổ 1–2 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.182
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)
Tajikistan 0–3 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.100
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)

Myanmar 4–3 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 7.365
Trọng tài: Masoud Tufayelieh (Syria)
Kyrgyzstan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.543
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Kyrgyzstan 1–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.843
Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Myanmar 1–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 17.468
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Tajikistan 3–0 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 9.300
Trọng tài: Ali Al Qaysi (Iraq)

Mông Cổ 0–14 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Nhật Bản 10–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)

Kyrgyzstan 0–1 Mông Cổ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)
Nhật Bản 4–1 Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0

Myanmar 1–8 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Hussein Abou Yehya (Liban)

Nhật Bản 5–1 Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Tajikistan 4–0 Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE)

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Việt Nam Malaysia Thái Lan Indonesia
1  UAE 8 6 0 2 23 7 +16 18 Vòng 3Cúp châu Á 3–2 4–0 3–1 5–0
2  Việt Nam 8 5 2 1 13 5 +8 17 1–0 1–0 0–0 4–0
3  Malaysia 8 4 0 4 10 12 −2 12 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–2 1–2 2–1 2–0
4  Thái Lan 8 2 3 3 9 9 0 9 2–1 0–0 0–1 2–2
5  Indonesia 8 0 1 7 5 27 −22 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) 0–5 1–3 2–3 0–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại


Thái Lan 0–0 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.011
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)
Indonesia 2–3 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 1–2 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 43.200
Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản)
Indonesia 0–3 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

UAE 5–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 38.256
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)

Thái Lan 2–1 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 2–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 1–0 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 2–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 0–0 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Thái Lan 2–2 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 0
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
UAE 4–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.127
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

UAE 3–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam 4–0 Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 225
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Indonesia 0–5 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 963
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)
Malaysia 1–2 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

UAE 3–2 Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Ali Al-Qaysi (Iraq)
Thái Lan 0–1 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Trọng tài: Mohammed Al Hoish (Ả Rập Xê Út)

Bảng H

Bắc Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại do lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19.[30][31]

{{#gọi:Sports table|main|style=WDL |section=Bảng H

|show_matches=y |class_rules=Các tiêu chí vòng loại |source=FIFA

|name_KOR= Hàn Quốc |short_KOR=Hàn Quốc |name_LBN= Liban |short_LBN=Liban |name_PRK= CHDCND Triều Tiên |short_PRK=Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |name_TKM= Turkmenistan |short_TKM=Turkmenistan |name_SRI= Sri Lanka |short_SRI=Sri Lanka

|update=complete |win_KOR=5 |draw_KOR=1 |loss_KOR=0 |gf_KOR=22|ga_KOR=1 |win_LBN=3 |draw_LBN=1 |loss_LBN=2 |gf_LBN=11|ga_LBN=8 |win_PRK=0 |draw_PRK=0 |loss_PRK=0 |gf_PRK=0 |ga_PRK=0 |win_TKM=3 |draw_TKM=0 |loss_TKM=3 |gf_TKM=8 |ga_TKM=11 |win_SRI=0 |draw_SRI=0 |loss_SRI=6 |gf_SRI=2 |ga_SRI=23

|team_order=KOR, LBN, TKM, SRI, PRK

|match_KOR_LBN=2–1 |match_KOR_PRK=7 thg6 |match_KOR_TKM=5–0 |match_KOR_SRI=8–0

|match_LBN_KOR=0–0 |match_LBN_PRK=0–0 |match_LBN_TKM=2–1 |match_LBN_SRI=3–2

|match_PRK_KOR=0–0 |match_PRK_LBN=2–0 |match_PRK_TKM=15 thg6 |match_PRK_SRI=3 thg6

|match_TKM_KOR=0–2 |match_TKM_LBN=3–2 |match_TKM_PRK=3–1 |match_TKM_SRI=2–0

|match_SRI_KOR=0–5 |match_SRI_LBN=0–3 |match_SRI_PRK=0–1 |match_SRI_TKM=0–2

|res_col_header=Q |result1=1st |result2=2nd |result3=3rd |result4=4th |result5=5th |col_1st=green1 |text_1st=Vòng 3Cúp châu Á |col_2nd=blue1 |text_2nd=Vòng 3


CHDCND Triều Tiên Vô hiệu hóa
(2–0)
 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Sherzod Kasimov (Uzbekistan)
Sri Lanka 0–2 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.120
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Turkmenistan 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.000
Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Sri Lanka Vô hiệu hóa
(0–1)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.258
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Hàn Quốc 8–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 23.522
Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)
Liban 2–1 Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Sri Lanka 0–3 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 1.052
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
CHDCND Triều Tiên Vô hiệu hóa
(0–0)
 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Turkmenistan Vô hiệu hóa
(3–1)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Liban Vô hiệu hóa
(0–0)
 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Turkmenistan 2–0 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.304
Trọng tài: Saoud Al-Adba (Qatar)

CHDCND Triều Tiên Bị hủy bỏ Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Liban 3–2 Sri Lanka
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 73
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)


Turkmenistan 3–2 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 52
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Sri Lanka 0–5 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.008

Hàn Quốc 2–1 Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

CHDCND Triều Tiên Bị hủy bỏ Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Xếp hạng các đội xếp thứ 2

Bảng H chỉ có 4 đội so với 5 đội trong tất cả các bảng khác sau khi Bắc Triều Tiên đã rút khỏi giải đấu. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định xếp hạng các đội xếp thứ hai.[31]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A  Trung Quốc 6 4 1 1 16 3 +13 13 Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)Cúp châu Á
2 E  Oman 6 4 0 2 9 5 +4 12
3 C  Iraq 6 3 2 1 6 3 +3 11
4 G  Việt Nam 6 3 2 1 6 4 +2 11
5 H  Liban 6 3 1 2 11 8 +3 10 Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)[a]
6 F  Tajikistan 6 3 1 2 7 8 −1 10 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
7 D  Uzbekistan 6 3 0 3 12 9 +3 9
8 B  Kuwait 6 2 2 2 8 6 +2 8
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 13 tháng 6 năm 2021. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Kể từ khi Qatar giành ngôi nhất bảng E và chỉ giành quyền vào Cúp bóng đá châu Á, đội xếp thứ hai tốt nhất đứng thứ năm cũng sẽ giành quyền vào vòng loại thứ ba Cúp Thế giới [34]

Xếp hạng các đội xếp thứ 4

Bảng H chỉ có 4 đội so với 5 đội trong tất cả các bảng khác sau khi Bắc Triều Tiên đã rút khỏi giải đấu. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định xếp hạng các đội xếp thứ tư.[31]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 G  Thái Lan 6 1 2 3 5 7 −2 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
2 D  Singapore 6 1 0 5 3 19 −16 3
3 F  Mông Cổ 6 1 0 5 2 26 −24 3
4 E  Afghanistan 6 0 2 4 3 14 −11 2
5 C  Hồng Kông 6 0 1 5 1 12 −11 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)
6 A  Maldives 6 0 1 5 3 19 −16 1
7 H  Sri Lanka 6 0 0 6 2 23 −21 0
8 B  Nepal 6 0 0 6 0 22 −22 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 11 tháng 6 năm 2021. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí


Cầu thủ ghi bàn

Đã có 519 bàn thắng ghi được trong 157 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn

9 bàn

8 bàn

7 bàn

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Ghi chú

  1. ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.
  2. ^ Trung Quốc đã vượt qua vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
  3. ^ a b c d Syria phải thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bởi lý do an ninh do Nội chiến Syria.[17]
  4. ^ a b Lịch thi đấu giữa Guam và Syria đã bị lùi lại so với ngày dự kiến ban đầu do quá trình để các cầu thủ Syria có được thị thực Hoa Kỳ sẽ không được hoàn thành kịp thời.[18]
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Cả FIFA và AFC đều đồng ý hoãn các trận đấu sắp tới ở vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á và Cúp bóng đá châu Á 2023 vì đại dịch COVID-19 tại châu Á, mặc dù một số trận đấu vẫn có thể xảy ra được thi đấu sau khi có sự đồng ý từ các liên đoàn thành viên tương đối, cộng với FIFA và AFC.[9][10] Vào ngày 5 tháng 6 năm 2020, AFC xác nhận rằng các trận đấu 7 và 8 được dự kiến ​​diễn ra vào ngày 8 và 13 tháng 10 trong khi các trận đấu 9 và 10 được dự kiến ​​đã bắt đầu vào ngày 12 và 17 tháng 11.[11] Vào ngày 12 tháng 8, sau đó AFC đã thông báo rằng hầu hết các trận đấu vòng loại sắp tới cho Cúp Thế giới và Cúp châu Á, ban đầu được dự kiến diễn ra trong thời gian các trận đấu quốc tế diễn ra vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020, đã được dời lại sang năm 2021.[13]
  6. ^ a b c d e f g h i Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md8
  7. ^ a b c d e f g h i j Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md9
  8. ^ a b c d e f Các trận sân nhà của Nepal với Trung Hoa Đài Bắc, Jordan và Kuwait được đổi với các trận sân khách theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá toàn Nepal và được sự đồng ý của các đối thủ[19] với lý do Sân vận động Dasarath Rangasala, sân vận động duy nhất tại Nepal đáp ứng các tiêu chí của giải, chịu ảnh hưởng từ trận động đất Nepal tháng 4 năm 2015 sẽ không được sửa chữa kịp.[20]
  9. ^ Sau khi hoán đổi các trận sân nhà với các đội khác trong bảng do sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu không thể sửa chữa kịp thời, Nepal sau đó chơi trận đấu trên sân nhà của họ tại sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan do AFC trích dẫn rằng sân vận động Dasarath Rangasala có cơ sở hạ tầng kém.[21]
  10. ^ a b Sau khi đánh giá về tình hình an ninh ở Iraq do biểu tình Iraq 2019, FIFA và AFC đã chỉ đạo Hiệp hội bóng đá Iraq chuyển trận đấu trên sân nhà với Iran và Bahrain từ Sân vận động Quốc tế Basra, Basra đến một địa điểm trung lập.[22] AFC sau đó đã thông báo rằng các trận đấu đã được chuyển sang sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan.[23]
  11. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md7
  12. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên centralised
  13. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md10
  14. ^ a b c Yemen phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại Bahrain bới lý do an ninh do can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.[24]
  15. ^ a b c Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tajikistan do trong nước xảy ra nội chiến.[25]
  16. ^ On 11 November 2020, FIFA, along with the Bangladeshi and Qatari member associations, announced their approval of the only second round (and Asian qualifying) match for 2020, played on 4 December.[14]
  17. ^ Trận đấu giữa Mông Cổ và Nhật Bản sẽ được diễn ra ở Chiba, Nhật Bản.[26]
  18. ^ Trận đấu giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất v Indonesia ban đầu được thông báo là sẽ diễn ra không có khán giả theo án phạt do sự cố Cúp bóng đá châu Á 2019 giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Qatar.[27][28] Quyết định này sau đó đã bị UAEFA kháng cáo.[cần dẫn nguồn]
  19. ^ Trận đấu giữa Indonesia v Việt Nam đã được chuyển đến sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Gianyar từ sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta dựa trên quy trình quản lý và phân tích rủi ro nội bộ của Tổng thư ký PSSI.[29]
  20. ^ a b Các trận đấu Li Băng v Hàn Quốc và Li Băng v Bắc Triều Tiên đã diễn ra sau cánh cửa đóng kín vì lý do an ninh liên quan đến biểu tình Li Băng.[32][33]

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2019” (PDF). AFC. ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). AFC. ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ a b “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. The-AFC.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Asia's 2022 Football World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. NewsIn.Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Asian hopefuls begin mammoth campaign for Qatar 2022”. FIFA.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ “Statement on upcoming Asian FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ a b “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ a b “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. AFC. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ a b “AFC announces proposed dates for upcoming Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. FIFA. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ a b “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. AFC. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ a b “Qatar, Bangladesh to resume Asian Qualifiers in December”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  15. ^ “Update on upcoming Asian Qualifiers in March and June”. AFC. ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  16. ^ “Centralised venues for Asian Qualifiers confirmed”. AFC. ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  17. ^ “سوريا تلعب مبارياتها في تصفيات كأس آسيا والمونديال على ملاعب الإمارات” [Syria plays its Asian Cup and World Cup qualifiers at the Emirates stadiums] (bằng tiếng Ả Rập). Al Bayan. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ “Guam's Matao, Syria switch home matches”. Pacific Daily News. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  19. ^ “Kuwait FA agrees to host Nepal”. The Himalayan Times. ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  20. ^ “Dashrath Stadium not capable of hosting first two World Cup Qualifying matches”. The Kathmandu Post. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ “Nepal, Kuwait to play at Changlimithang Stadium, Bhutan”. República. ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  22. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC”. AFC. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  23. ^ “Joint Statement by FIFA, AFC for venues selected”. AFC. ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “اليمن يلعب مباريات التصفيات الآسيوية على أرض البحرين” (bằng tiếng Ả Rập). Al-Watan. ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  25. ^ 'Rested booters' to leave for Dushanbe on Sep 1”. The Daily Star. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  26. ^ “SAMURAI BLUE FIFAワールドカップカタール2022アジア2次予選 兼 AFCアジアカップ中国2023予選 3/30 SAMURAI BLUE 対 モンゴル代表戦 日本での開催決定”. Japan Football Association. ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  27. ^ “UAE FA Fined for fan conduct against Qatar in Asian Cup”. beIN Sports. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  28. ^ “AFC DEC issues USD$150,000 fine on UAE FA”. Asian Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  29. ^ “Indonesia, Vietnam match moved to Bali”. AFC. ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  30. ^ “Latest update on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ a b c “Latest decision on Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “Lebanon-DPR Korea match to be played behind closed doors”. AFC. ngày 19 tháng 11 năm 2019.
  34. ^ “Competition Regulations AFC Asian Cup China 2023” (PDF). AFC. ngày 11 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài