Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thì hiện tại đơn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 30: Dòng 30:


'''V''': [[Động từ]]
'''V''': [[Động từ]]

'''N''': [[Danh từ]]


'''O''': [[Tân ngữ]]
'''O''': [[Tân ngữ]]

Phiên bản lúc 08:58, ngày 27 tháng 6 năm 2021

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữngôi thứ 3 số ít như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối động từ.

Riêng động từ tận cùng bằng “ y ” mà trước là một phụ âm thì đổi “ y ” thành “ i ” rồi mới thêm đuôi '' es ''.

Cách dùng

  • Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày
  • Diễn tả thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày
  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
  • Suy nghĩ và cảm xúc tức thời.
  • Diễn tả một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần nhưng có lịch trình và thời gian biểu cụ thể

Cấu trúc

Động từ thường

  • Khẳng định (+): S + V (s/es)
  • Phủ định (-): S + do/does + not + V
  • Nghi vấn (?): Do/Does + S + V ?

Do/Does + S + V?

Don't/doesn't + S + V ?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

N: Danh từ

O: Tân ngữ

Động từ To Be

  • (+) S + am/is/are + N/O
  • (-) S + am/is/are + not (am not/isn't/aren't) + N/O
  • (?) Am/is/are + S + N/O

Dấu hiệu nhận biết

  • “EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening...
  • Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year.
  • Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never,....
  • In the morning, in the afternoon, in the evening,...

Các ví dụ

  1. I go to school. Tôi đi đến trường. (Động từ go không chia, nguyên mẫu)
  2. She goes to school. Cô ấy đi đến trường (Động từ go phải thêm -es trở thành goes)
  3. The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn)
  4. He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ + not trong câu phủ định)

Xem thêm

Tham khảo