Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 21: Dòng 21:
| hàm dưới = {{QH|thiếu tướng công an}}
| hàm dưới = {{QH|thiếu tướng công an}}
| tương đương = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|20px]][[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] </br> [[Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpg|20px]][[Phó Đô đốc]] [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Hải quân nhân dân Việt Nam]]
| tương đương = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|20px]][[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] </br> [[Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpg|20px]][[Phó Đô đốc]] [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Hải quân nhân dân Việt Nam]]
| lịch sử = Thụ phong lần đầu năm [[1959]], cho các [[đồng chí]]:<br>'''[[Phạm Kiệt]]'''
| lịch sử = Thụ phong lần đầu năm [[1974]], cho các [[đồng chí]]:<br>'''[[Phạm Kiệt]]'''
}}
}}
'''Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam''' là [[Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam|cấp bậc]] [[Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam|tướng]] thứ hai trong [[Công an nhân dân Việt Nam]] với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia]] ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.<ref name="vnexpress.net">{{chú thích web|author1=Hoàng Thùy|title=Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng|url=https://vnexpress.net/phap-luat/bo-cong-an-co-toi-da-6-thuong-tuong-35-trung-tuong-3841768.html|website=VnExpress|publisher=2018-11-20|accessdate=2019-08-04}}</ref>
'''Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam''' là [[Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam|cấp bậc]] [[Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam|tướng]] thứ hai trong [[Công an nhân dân Việt Nam]] với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia]] ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.<ref name="vnexpress.net">{{chú thích web|author1=Hoàng Thùy|title=Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng|url=https://vnexpress.net/phap-luat/bo-cong-an-co-toi-da-6-thuong-tuong-35-trung-tuong-3841768.html|website=VnExpress|publisher=2018-11-20|accessdate=2019-08-04}}</ref>

Phiên bản lúc 11:22, ngày 19 tháng 7 năm 2021



Trung tướng
Cầu vai Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
Tập tin:PhuHieuCoAoCACapTuong.png
Phù hiệu cổ áo Tướng lĩnh Công an
Quốc gia Việt Nam
ThuộcTập tin:Vietnam People's Public Security insignia.svg Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
2 sao
Mã hàm NATOOF-8
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Hàm trên Thượng tướng
Hàm dưới Thiếu tướng
Tương đươngTập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpgTrung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpgPhó Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1974, cho các đồng chí:
Phạm Kiệt

Trung tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc tướng thứ hai trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]

Lịch sử

Cấp bậc Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3]. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1974, Tư lệnh kiêm Chính ủy lực lượng Công an nhân dân vũ trang Phạm Kiệt mới trở thành người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này.

Ngày nay, theo Hiến pháp 2013 thì cấp bậc Trung tướng Công an nhân dân do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.

Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]

Chức vụ được phong quân hàm Trung tướng

Quân hàm Trung tướng Công an nhân dân chỉ được phong cho sĩ quan cấp cao nắm giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Chánh Thanh tra, Cục trưởng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh, Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam).

Theo năm thụ phong

Trước 1976

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Kiệt 1912-1975 1974 Thứ trưởng Bộ Công an, Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang Huân chương Hồ Chí Minh; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (truy tặng 2012)

Giai đoạn 1976-1989

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
2 Trần Quyết 1922-2010 1978 Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam) (1987-1992), Huân chương Sao Vàng (truy tặng 2007)
3 Hà Ngọc Tiếu 1921-2006 1987 Phó Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang (nay là Bộ đội Biên phòng), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Huân chương Độc lập hạng Nhất
4 Phạm Tâm Long[4] 1928-2020 1989 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Thứ trưởng thường trực Bộ Nội vụ
5 Võ Viết Thanh 1943- 1989 Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách an ninh Huân chương Độc lập, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Thập niên 1990

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
6 Võ Thái Hòa[5] 1937 1998 Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Thập niên 2000

Năm 2000

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú

Năm 2001

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú

Năm 2002

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
7 Nguyễn Hồng Sỹ 1937-2011 2002 Tổng cục trưởng Tổng cục V

Năm 2003

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
8 Nguyễn Việt Thành 1947 2003 Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1980)
9 Lê Thế Tiệm 1949 2003 Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Năm 2004

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
10 Thi Văn Tám 1948-2008 2004 Tổng cục trưởng Tổng cục I
11 Trần Quang Bình[6] 1946 2004 Tổng cục trưởng Tổng cục V, Bộ Công an

Năm 2005

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú

Năm 2006

Tháng 2 năm 2006, 3 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 27 Đại tá được thăng Thiếu tướng.[7]

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
12 Lê Quốc Sự[8] 1949 2006 Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần (Tổng cục IV), Bộ Công an
13 Trần Văn Thảo[9] 1945 2006 Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
14 Đỗ Xuân Thọ[10] 1946 2006 Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật (Tổng cục VI), Bộ Công an

Năm 2007

Tháng 4 năm 2007, có 12 người được phong quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng Công an nhân dân năm 2007, gồm có:

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
15 Trương Hòa Bình 1955 2007 Thứ trưởng, Bộ Công an Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
16 Trần Đại Quang[11] 1956 - 2018 2007 Thứ trưởng, Bộ Công an Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
17 Đặng Văn Hiếu 1953 2007 Thứ trưởng, Bộ Công an
18 Trịnh Lương Hy 1951 2007 Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục I
19 Vũ Hải Triều 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I
20 Hoàng Đức Chính 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I
21 Sơn Cang 1948 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I
22 Lê Văn Thành 1947 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
23 Phạm Văn Đức 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
24 Phạm Nam Tào 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
25 Trần Quang Minh[8] 1948 2007[12] Phó tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần (Tổng cục IV), Bộ Công an phong ngày 10 tháng 12 năm 2007
26 Nguyễn Văn Thắng 1947-2012 2007 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (1999-2008) Giáo sư, Nhà giáo nhân dân (2002)
27 Lê Văn Thành[13] 1947 2007 Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an
28 Nguyễn Xuân Xinh 1947 2007 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V – Bộ Công an Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (2012)[14]

Năm 2008

Tháng 6 năm 2008, 4 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 33 Đại tá được thăng Thiếu tướng.[15]

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
30 Lê Quý Vương 1956- 2008 Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Thượng tướng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an
31 Bùi Văn Nam 1955- 2008 Tổng cục trưởng Tổng cục V Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
32 Trần Việt Tân 1955- 2008

2018 (giáng cấp)

Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an (Tổng cục V) Thứ trưởng Bộ Công an

Ngày 14 tháng 12 năm 2018, ông bị cơ quan cảnh sát điều tra (Bộ Công an) khởi tố bị can, cấm đi khỏi nơi cư trú để điều tra dấu hiệu phạm tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.

Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Trần Việt Tân 3 năm tù, bị cho là thiếu trách nhiệm trong việc quản lý, chỉ đạo cục B61 giúp Vũ xin quyền sử dụng đất công sản tại Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh không qua đấu giá, không sử dụng vào mục đích nghiệp vụ của ngành công an

33 Cao Ngọc Oánh 1954- 2008 Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục IV Tổng cục trưởng Tổng cục VIII (2009-2014)

Năm 2009

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
34 Phạm Ngọc Quảng 1952 2009 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V, Bộ Công an

Thập niên 2010

Năm 2010

Năm 2010, lực lượng công an được thăng cấp: 8 Trung tướng, 44 thiếu tướng.[16]

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Vũ Thanh Hoa 1952 2010 Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an
2 Hoàng Kông Tư 1953 2010 Tổng cục trưởng An ninh II
3 Phạm Minh Chính 1958- 2010 Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh từ 2011-2016, sau là Ủy viên Bộ Chính Trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, hiện nay là Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
4 Tô Lâm 1957- 2010 Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I, Bộ Công an Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an
5 Phan Đức Dư 1951- 2010 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân

Năm 2011

Tháng 12 năm 2011, 7 Thiếu tướng được thăng Trung tướng, 51 đại tá được thăng Thiếu tướng.[17]

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Bùi Xuân Sơn 2011 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2009-2018) Nguyên Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an

Năm 2012

Ngày 21 tháng 12 năm 2012, có 14 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 34 Đại tá được thăng cấp Thiếu tướng.[18]

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Triệu Văn Đạt 1955-2017 2012[19] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2008-2018) Nguyên Cục trưởng Cục CSĐTTP trật tự xã hội
Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Phú Thọ
2 Nguyễn Đức Minh 2012 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1 (2009-2018)
3 Vũ Xuân Sinh 2012 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2007-2015)
4 Nguyễn Văn Vượng 2012 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
5 Phan Văn Vĩnh 1955 2015 Tổng cục trưởng tổng cục cảnh sát Bị khởi tố, tước danh hiệu CAND do nghi liên quan đường dây đánh bạc hàng nghìn tỷ đồng qua mạng

Sáng ngày 30 tháng 11 năm 2018, Phan Văn Vĩnh bị Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ tuyên án (sơ thẩm) phạt 9 năm tù và 100 triệu đồng với tội "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ" trong vụ án đường dây đánh bạc ngàn tỉ xuyên Việt Nam trên mạng Internet sau 13 ngày xét xử sơ thẩm công khai và 5 ngày nghị án.

Năm 2013

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Nguyễn Danh Cộng 1957 2013[20] Chánh Văn phòng Bộ Công an
2 Nguyễn Thanh Hà 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2015-2018)
3 Đồng Đại Lộc 1958- 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 7
4 Trần Trọng Lượng 1958 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 6 Nguyên Chánh Văn phòng Thường trực phòng chống tội phạm và ma túy
5 Nguyễn Xuân Mười 1957- 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 3
6 Đỗ Đình Nghị 2013[21] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) Nguyên Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
7 Nguyễn Thế Quyết 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018)
8 Nguyễn Xuân Tư 1957-2014 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 3
9 Trần Bá Thiều 1955- 2013[22] Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2010-2017)
10 Vũ Thuật 1955- 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018)
11 Bùi Xuân Sơn 1956 2013 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
12 Đỗ Kim Tuyến 1958- 2013[23] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2013-2018) Nguyên Phó Giám đốc Công an TP.Hà Nội
13 Trần Đình Nhã 1955- 2013 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội

Năm 2014

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Nguyễn Văn Ba 1957 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) Nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Cảnh sát
2 Phạm Quang Cử 1956 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 4 (2008-2016) Nguyên Giám đốc Bệnh viện 198
3 Lê Văn Đệ 1957- 2014[24] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2012-2018)
4 Bùi Bá Định 1958 2014[25] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2011-2018) Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình
5 Đường Minh Hưng 1958 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1
6 Đỗ Đức Kính 1958 2014 Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (2014-)
7 Nguyễn Tiến Lực 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) Nguyên Cục trưởng Cục CSĐTTP trật tự kinh tế và chức vụ
8 Vi Văn Long 1958- 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2012-2018) Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2008-2012)
9 Ksor Nham 1960- 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018)
10 Trần Văn Nhuận 1957 2014[26] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2011-2018)
11 Trình Văn Thống 1957 2014[27] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2010-2018) Nguyên Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Tổng cục An ninh
12 Trần Đăng Yến 1958 2014[28] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (4.2013-2018) Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Lạng Sơn
13 Bùi Văn Thành 1958- 2014 Thứ trưởng Bộ Công an (8.2014-08.2018)

Ngày 14 tháng 12 năm 2018, ông bị cơ quan cảnh sát điều tra (Bộ Công an) khởi tố bị can, cấm đi khỏi nơi cư trú để điều tra dấu hiệu phạm tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng

Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Bùi Văn Thành mức án 2 năm 6 tháng tù về tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng

Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật Bộ Công an.

Chiều 8/8/2018, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký các quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức Thứ trưởng Bộ Công an đối với ông Bùi Văn Thành. Ngày 8 tháng 8 năm 2018, Chủ tịch nước đã ký quyết định giáng 2 cấp bậc hàm từ Trung tướng xuống Đại tá đối với ông. Bộ Công an ngày 14/8/2018 ra thông báo, Bộ trưởng Tô Lâm đã ban hành quyết định xóa tư cách Phó tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đối với ông Bùi Văn Thành.

14 Vũ Thanh Bình 1958 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1, Bộ Công an (Việt Nam)
15 Đặng Xuân Loan Tổng cục trưởng Tổng cục V
16 Phan Hữu Tuấn 1955 2014 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo (Tổng cục V)

Ngày 17 tháng 4 năm 2018, Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang đã kí quyết định tước danh hiệu Công an nhân dân đối với Phan Hữu Tuấn

Ngày 17/4/2018, ông bị tước danh hiệu Công an nhân dân, khởi tố bắt tạm giam về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, liên quan tới vụ án Vũ "nhôm" (tức Phan Văn Anh Vũ). Sau một ngày xét xử, chiều 31/7, TAND TP Hà Nội tuyên phạt Phan Hữu Tuấn 7 năm tù về tội nêu trên. Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội xử phạt Phan Hữu Tuấn thêm 5 năm tù về tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Với 7 năm tù liên quan đến vụ án khác, bị cáo này tổng lĩnh 12 năm tù.

Năm 2015

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Huy Đức 1957- 2015 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2017) Nguyên Cục trưởng Cục Cảnh sát ĐTTP về tham nhũng
2 Nguyễn Chí Thành 1956- 2015[29] Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh phong ngày 28-4
3 Nguyễn Công Sơn 1957- 2015[30] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2017) Nguyên Cục trưởng Cục Tham mưu Cảnh sát
4 Trần Minh Thư 2015 Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an Việt Nam

Năm 2016

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lê Đông Phong 1960- 2016[31] Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2015-2020)
2 Nguyễn Văn Ngọc[32] 1958- 2016 Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
3 Bùi Mậu Quân 1960- 2016 Phó tổng cục trưởng Tổng cục an ninh
4 Hoàng Phước Thuận 1958- 2016 Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam)
5 Phạm Quốc Cương[33] 1962- 2016 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động
6 Nguyễn Văn Sơn 1961- 2016 Thứ trưởng Bộ Công an
7 Nguyễn Văn Lưu 1958- 2016 Chánh Thanh tra Bộ Công an
8 Trần Văn Vệ 1959- 2016 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (4.2013-2018)
9 Nguyễn Văn Khảo 2016 Cục trưởng Cục xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc (Cục V28)

Năm 2017

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Chuyên 2017 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật

Năm 2018

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trần Thị Ngọc Đẹp 1960- 2018 Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (2018-nay) Nữ Trung tướng đầu tiên của ngành Công an

Năm 2019

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Đoàn Duy Khương 1960- 2019 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội (2016-2020)
2 Vũ Đỗ Anh Dũng 1961- 2019 Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (2018-2020)
3 Lương Tam Quang 1965- 2019 Chánh Văn phòng Bộ Công an (2017-2019) Thứ trưởng Bộ Công an (08.2019-nay)
4 Mai Văn Hà 1962 2019 Cục trưởng Cục Truyền thông Công an nhân dân (2018-nay)
5 Phạm Văn Các 1960- 2019 Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (2018-2020)
6 Nguyễn Khắc Khanh 2019 Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
7 Nguyễn Mạnh Dũng 2019 Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt Nam
8 Trương Văn Thông 2019 Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam
9 Trần Ngọc Khánh 1964- 2019 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
10 Nguyễn Đình Thuận 2019 Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam.

Thập niên 2020

Năm 2020

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trần Vi Dân 2020 Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân Thiếu tướng (2016)
2 Trịnh Ngọc Bảo Duy 2020 Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam) Thiếu tướng (2016)
3 Lý Anh Dũng 1961 2020 Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an Thiếu tướng (2016)
4 Đào Gia Bảo 2020 Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công an (Việt Nam) Thiếu tướng (2016)
5 Nguyễn Thanh Sơn 2020 Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) Thiếu tướng (2018)
6 Lê Minh Hùng 1963 2020 Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
7 Trần Quốc Tỏ 1962 2020 Thứ trưởng Bộ Công an Thiếu tướng (2013)

Năm 2021

STT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm phong hàm Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Duy Ngọc 1964- 2021 Thứ trưởng Bộ Công an Thiếu tướng (2017)
2 Nguyễn Hải Trung 1968- 2021 Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội Thiếu tướng (2016)
3 Nguyễn Minh Chính 2021 Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
4 Tô Ân Xô 2021 Chánh Văn phòng Bộ Công an

Chưa rõ thời điểm thụ phong

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Nguyễn Đức Nhanh 1952- Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội
Dương Trọng Thông 1924-1995 1992 Phó tổng Cục trưởng Tổng cục An ninh nhân dân

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
  3. ^ Pháp lệnh 34/LCT năm 1962
  4. ^ “ĐỒNG CHÍ TRUNG TƯỚNG PHẠM TÂM LONG”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ 'Không hiểu sao công văn vụ Năm Cam không đến Thủ tướng'. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2007
  7. ^ “Trao quyết định thăng cấp tướng cho 30 sĩ quan công an”. Báo Nhân dân. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ a b Xem xét kỷ luật nhiều cán bộ, tướng lĩnh cao cấp
  9. ^ Quyết định 1080/QĐ-TTg năm 2007
  10. ^ Quyết định 1082/QĐ-TTg năm 2007
  11. ^ Nhân vật đã qua đời vào ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2007
  13. ^ Quyết định 1084/QĐ-TTg năm 2007
  14. ^ “Trung tướng Nguyễn Xuân Xinh nhận danh hiệu Anh hùng LLVTND”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  15. ^ “37 đồng chí được thăng quân hàm cấp tướng trong lực lượng CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ http://hovuvovietnam.com/9-dong-chi-ho-Vu-Vo-duoc-thang-cap-bac-ham-cap-tuong-nam-2010_tc_304_311_712.html. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  17. ^ “Thăng hàm cấp tướng cho 58 sĩ quan CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ “VN thăng 48 hàm cấp tướng công an”. BBC. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ “Tội phạm diễn biến phức tạp”.
  20. ^ “Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Tham mưu Công an nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới 4/2013”.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Hôm nay bắt đầu xử phạt xe không sang tên đổi chủ”.
  22. ^ “Bộ Công an bổ nhiệm đồng chí Đại tá Phạm Văn Miên giữ chức vụ Tổng Biên tập Báo CAND”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ “Đánh tham nhũng: Đừng như bắt ruồi!”.
  24. ^ “Tuyên dương VĐV xuất sắc của Bộ Công an”.
  25. ^ “Công an tỉnh Công bố và trao Quyết định thăng cấp, nâng lương sĩ quan CAND năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  26. ^ “Trao quyết định của Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng CAND năm 2015”.
  27. ^ “Vụ buôn lậu xăng dầu của trùm Sơn "sắt": Phương thức ngày càng tinh vi”.
  28. ^ “Khó phát hiện tham nhũng trong điều tra”.
  29. ^ “Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh được thăng cấp hàm trung tướng”.
  30. ^ “Đột phá về kiến trúc, công năng sử dụng”.
  31. ^ “Thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Lê Đông Phong”.
  32. ^ “Thăng hàm cấp Tướng cho nhiều sĩ quan công an”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ Lê Thơm/VOV-Trung tâm Tin. “Công bố quyết định thăng hàm cấp Tướng trong Công an nhân dân”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.