Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
| hàm dưới = {{QH|thiếu tướng công an}} |
| hàm dưới = {{QH|thiếu tướng công an}} |
||
| tương đương = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|20px]][[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] </br> [[Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpg|20px]][[Phó Đô đốc]] [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Hải quân nhân dân Việt Nam]] |
| tương đương = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|20px]][[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] </br> [[Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpg|20px]][[Phó Đô đốc]] [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Hải quân nhân dân Việt Nam]] |
||
| lịch sử = Thụ phong lần đầu năm [[ |
| lịch sử = Thụ phong lần đầu năm [[1974]], cho các [[đồng chí]]:<br>'''[[Phạm Kiệt]]''' |
||
}} |
}} |
||
'''Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam''' là [[Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam|cấp bậc]] [[Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam|tướng]] thứ hai trong [[Công an nhân dân Việt Nam]] với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia]] ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.<ref name="vnexpress.net">{{chú thích web|author1=Hoàng Thùy|title=Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng|url=https://vnexpress.net/phap-luat/bo-cong-an-co-toi-da-6-thuong-tuong-35-trung-tuong-3841768.html|website=VnExpress|publisher=2018-11-20|accessdate=2019-08-04}}</ref> |
'''Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam''' là [[Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam|cấp bậc]] [[Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam|tướng]] thứ hai trong [[Công an nhân dân Việt Nam]] với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia]] ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.<ref name="vnexpress.net">{{chú thích web|author1=Hoàng Thùy|title=Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng|url=https://vnexpress.net/phap-luat/bo-cong-an-co-toi-da-6-thuong-tuong-35-trung-tuong-3841768.html|website=VnExpress|publisher=2018-11-20|accessdate=2019-08-04}}</ref> |
Phiên bản lúc 11:22, ngày 19 tháng 7 năm 2021
Trung tướng | |
---|---|
Cầu vai Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam | |
Tập tin:PhuHieuCoAoCACapTuong.png Phù hiệu cổ áo Tướng lĩnh Công an | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thuộc | Tập tin:Vietnam People's Public Security insignia.svg Công an nhân dân Việt Nam |
Hạng | 2 sao |
Mã hàm NATO | OF-8 |
Hình thành | 1959 |
Nhóm hàm | tướng lĩnh |
Hàm trên | Thượng tướng |
Hàm dưới | Thiếu tướng |
Tương đương | Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpgTrung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Tập tin:Vietnam People's Navy Vice Admiral.jpgPhó Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam |
Liên quan | |
Lịch sử | Thụ phong lần đầu năm 1974, cho các đồng chí: Phạm Kiệt |
Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng thứ hai trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, cấp bậc này do Chủ tịch nước Việt Nam kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp. Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]
Lịch sử
Cấp bậc Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3]. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1974, Tư lệnh kiêm Chính ủy lực lượng Công an nhân dân vũ trang Phạm Kiệt mới trở thành người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này.
Ngày nay, theo Hiến pháp 2013 thì cấp bậc Trung tướng Công an nhân dân do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]
Chức vụ được phong quân hàm Trung tướng
- Bài chi tiết: Chức vụ Công an nhân dân Việt Nam
Quân hàm Trung tướng Công an nhân dân chỉ được phong cho sĩ quan cấp cao nắm giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Chánh Thanh tra, Cục trưởng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh, Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam).
Theo năm thụ phong
Trước 1976
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Kiệt | 1912-1975 | 1974 | Thứ trưởng Bộ Công an, Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang | Huân chương Hồ Chí Minh; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (truy tặng 2012) |
Giai đoạn 1976-1989
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2 | Trần Quyết | 1922-2010 | 1978 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam) (1987-1992), Huân chương Sao Vàng (truy tặng 2007) |
3 | Hà Ngọc Tiếu | 1921-2006 | 1987 | Phó Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang (nay là Bộ đội Biên phòng), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | Huân chương Độc lập hạng Nhất |
4 | Phạm Tâm Long[4] | 1928-2020 | 1989 | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Thứ trưởng thường trực Bộ Nội vụ | |
5 | Võ Viết Thanh | 1943- | 1989 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách an ninh | Huân chương Độc lập, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
Thập niên 1990
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
6 | Võ Thái Hòa[5] | 1937 | 1998 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
Thập niên 2000
Năm 2000
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Năm 2001
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Năm 2002
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
7 | Nguyễn Hồng Sỹ | 1937-2011 | 2002 | Tổng cục trưởng Tổng cục V |
Năm 2003
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
8 | Nguyễn Việt Thành | 1947 | 2003 | Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1980) |
9 | Lê Thế Tiệm | 1949 | 2003 | Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam |
Năm 2004
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
10 | Thi Văn Tám | 1948-2008 | 2004 | Tổng cục trưởng Tổng cục I | |
11 | Trần Quang Bình[6] | 1946 | 2004 | Tổng cục trưởng Tổng cục V, Bộ Công an |
Năm 2005
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Năm 2006
Tháng 2 năm 2006, 3 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 27 Đại tá được thăng Thiếu tướng.[7]
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
12 | Lê Quốc Sự[8] | 1949 | 2006 | Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần (Tổng cục IV), Bộ Công an | |
13 | Trần Văn Thảo[9] | 1945 | 2006 | Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |
14 | Đỗ Xuân Thọ[10] | 1946 | 2006 | Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật (Tổng cục VI), Bộ Công an |
Năm 2007
Tháng 4 năm 2007, có 12 người được phong quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng Công an nhân dân năm 2007, gồm có:
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
15 | Trương Hòa Bình | 1955 | 2007 | Thứ trưởng, Bộ Công an | Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ |
16 | Trần Đại Quang[11] | 1956 - 2018 | 2007 | Thứ trưởng, Bộ Công an | Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
17 | Đặng Văn Hiếu | 1953 | 2007 | Thứ trưởng, Bộ Công an | |
18 | Trịnh Lương Hy | 1951 | 2007 | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục I | |
19 | Vũ Hải Triều | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I | ||
20 | Hoàng Đức Chính | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I | ||
21 | Sơn Cang | 1948 | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I | |
22 | Lê Văn Thành | 1947 | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II | |
23 | Phạm Văn Đức | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II | ||
24 | Phạm Nam Tào | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II | ||
25 | Trần Quang Minh[8] | 1948 | 2007[12] | Phó tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần (Tổng cục IV), Bộ Công an | phong ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
26 | Nguyễn Văn Thắng | 1947-2012 | 2007 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (1999-2008) | Giáo sư, Nhà giáo nhân dân (2002) |
27 | Lê Văn Thành[13] | 1947 | 2007 | Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an | |
28 | Nguyễn Xuân Xinh | 1947 | 2007 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V – Bộ Công an | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (2012)[14] |
Năm 2008
Tháng 6 năm 2008, 4 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 33 Đại tá được thăng Thiếu tướng.[15]
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
30 | Lê Quý Vương | 1956- | 2008 | Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng | Thượng tướng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an |
31 | Bùi Văn Nam | 1955- | 2008 | Tổng cục trưởng Tổng cục V | Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an |
32 | Trần Việt Tân | 1955- | 2008
2018 (giáng cấp) |
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an (Tổng cục V) | Thứ trưởng Bộ Công an
Ngày 14 tháng 12 năm 2018, ông bị cơ quan cảnh sát điều tra (Bộ Công an) khởi tố bị can, cấm đi khỏi nơi cư trú để điều tra dấu hiệu phạm tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Trần Việt Tân 3 năm tù, bị cho là thiếu trách nhiệm trong việc quản lý, chỉ đạo cục B61 giúp Vũ xin quyền sử dụng đất công sản tại Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh không qua đấu giá, không sử dụng vào mục đích nghiệp vụ của ngành công an |
33 | Cao Ngọc Oánh | 1954- | 2008 | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục IV | Tổng cục trưởng Tổng cục VIII (2009-2014) |
Năm 2009
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
34 | Phạm Ngọc Quảng | 1952 | 2009 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V, Bộ Công an |
Thập niên 2010
Năm 2010
Năm 2010, lực lượng công an được thăng cấp: 8 Trung tướng, 44 thiếu tướng.[16]
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Vũ Thanh Hoa | 1952 | 2010 | Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an | |
2 | Hoàng Kông Tư | 1953 | 2010 | Tổng cục trưởng An ninh II | |
3 | Phạm Minh Chính | 1958- | 2010 | Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an | Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh từ 2011-2016, sau là Ủy viên Bộ Chính Trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, hiện nay là Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. |
4 | Tô Lâm | 1957- | 2010 | Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I, Bộ Công an | Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an |
5 | Phan Đức Dư | 1951- | 2010 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân |
Năm 2011
Tháng 12 năm 2011, 7 Thiếu tướng được thăng Trung tướng, 51 đại tá được thăng Thiếu tướng.[17]
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bùi Xuân Sơn | 2011 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2009-2018) | Nguyên Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an |
Năm 2012
Ngày 21 tháng 12 năm 2012, có 14 Thiếu tướng được thăng cấp Trung tướng, 34 Đại tá được thăng cấp Thiếu tướng.[18]
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Triệu Văn Đạt | 1955-2017 | 2012[19] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2008-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục CSĐTTP trật tự xã hội Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Phú Thọ |
2 | Nguyễn Đức Minh | 2012 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1 (2009-2018) | ||
3 | Vũ Xuân Sinh | 2012 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2007-2015) | ||
4 | Nguyễn Văn Vượng | 2012 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | ||
5 | Phan Văn Vĩnh | 1955 | 2015 | Tổng cục trưởng tổng cục cảnh sát | Bị khởi tố, tước danh hiệu CAND do nghi liên quan đường dây đánh bạc hàng nghìn tỷ đồng qua mạng
Sáng ngày 30 tháng 11 năm 2018, Phan Văn Vĩnh bị Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ tuyên án (sơ thẩm) phạt 9 năm tù và 100 triệu đồng với tội "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ" trong vụ án đường dây đánh bạc ngàn tỉ xuyên Việt Nam trên mạng Internet sau 13 ngày xét xử sơ thẩm công khai và 5 ngày nghị án. |
Năm 2013
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Danh Cộng | 1957 | 2013[20] | Chánh Văn phòng Bộ Công an | |
2 | Nguyễn Thanh Hà | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2015-2018) | |
3 | Đồng Đại Lộc | 1958- | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 7 | |
4 | Trần Trọng Lượng | 1958 | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 6 | Nguyên Chánh Văn phòng Thường trực phòng chống tội phạm và ma túy |
5 | Nguyễn Xuân Mười | 1957- | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 3 | |
6 | Đỗ Đình Nghị | 2013[21] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông | |
7 | Nguyễn Thế Quyết | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018) | ||
8 | Nguyễn Xuân Tư | 1957-2014 | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 3 | |
9 | Trần Bá Thiều | 1955- | 2013[22] | Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2010-2017) | |
10 | Vũ Thuật | 1955- | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018) | |
11 | Bùi Xuân Sơn | 1956 | 2013 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV | |
12 | Đỗ Kim Tuyến | 1958- | 2013[23] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2013-2018) | Nguyên Phó Giám đốc Công an TP.Hà Nội |
13 | Trần Đình Nhã | 1955- | 2013 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội |
Năm 2014
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Ba | 1957 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Cảnh sát |
2 | Phạm Quang Cử | 1956 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục 4 (2008-2016) | Nguyên Giám đốc Bệnh viện 198 |
3 | Lê Văn Đệ | 1957- | 2014[24] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2012-2018) | |
4 | Bùi Bá Định | 1958 | 2014[25] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2011-2018) | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình |
5 | Đường Minh Hưng | 1958 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1 | |
6 | Đỗ Đức Kính | 1958 | 2014 | Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (2014-) | |
7 | Nguyễn Tiến Lực | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục CSĐTTP trật tự kinh tế và chức vụ | |
8 | Vi Văn Long | 1958- | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2012-2018) | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2008-2012) |
9 | Ksor Nham | 1960- | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2007-2018) | |
10 | Trần Văn Nhuận | 1957 | 2014[26] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2011-2018) | |
11 | Trình Văn Thống | 1957 | 2014[27] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2010-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Tổng cục An ninh |
12 | Trần Đăng Yến | 1958 | 2014[28] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (4.2013-2018) | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Lạng Sơn |
13 | Bùi Văn Thành | 1958- | 2014 | Thứ trưởng Bộ Công an (8.2014-08.2018)
Ngày 14 tháng 12 năm 2018, ông bị cơ quan cảnh sát điều tra (Bộ Công an) khởi tố bị can, cấm đi khỏi nơi cư trú để điều tra dấu hiệu phạm tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Bùi Văn Thành mức án 2 năm 6 tháng tù về tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng |
Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật Bộ Công an.
Chiều 8/8/2018, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký các quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức Thứ trưởng Bộ Công an đối với ông Bùi Văn Thành. Ngày 8 tháng 8 năm 2018, Chủ tịch nước đã ký quyết định giáng 2 cấp bậc hàm từ Trung tướng xuống Đại tá đối với ông. Bộ Công an ngày 14/8/2018 ra thông báo, Bộ trưởng Tô Lâm đã ban hành quyết định xóa tư cách Phó tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đối với ông Bùi Văn Thành. |
14 | Vũ Thanh Bình | 1958 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1, Bộ Công an (Việt Nam) | |
15 | Đặng Xuân Loan | Tổng cục trưởng Tổng cục V | |||
16 | Phan Hữu Tuấn | 1955 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo (Tổng cục V)
Ngày 17 tháng 4 năm 2018, Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang đã kí quyết định tước danh hiệu Công an nhân dân đối với Phan Hữu Tuấn |
Ngày 17/4/2018, ông bị tước danh hiệu Công an nhân dân, khởi tố bắt tạm giam về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, liên quan tới vụ án Vũ "nhôm" (tức Phan Văn Anh Vũ). Sau một ngày xét xử, chiều 31/7, TAND TP Hà Nội tuyên phạt Phan Hữu Tuấn 7 năm tù về tội nêu trên. Chiều 30/1/2019, TAND Hà Nội xử phạt Phan Hữu Tuấn thêm 5 năm tù về tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Với 7 năm tù liên quan đến vụ án khác, bị cáo này tổng lĩnh 12 năm tù. |
Năm 2015
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Huy Đức | 1957- | 2015 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2017) | Nguyên Cục trưởng Cục Cảnh sát ĐTTP về tham nhũng |
2 | Nguyễn Chí Thành | 1956- | 2015[29] | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | phong ngày 28-4 |
3 | Nguyễn Công Sơn | 1957- | 2015[30] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2010-2017) | Nguyên Cục trưởng Cục Tham mưu Cảnh sát |
4 | Trần Minh Thư | 2015 | Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an Việt Nam |
Năm 2016
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Đông Phong | 1960- | 2016[31] | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2015-2020) | |
2 | Nguyễn Văn Ngọc[32] | 1958- | 2016 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | |
3 | Bùi Mậu Quân | 1960- | 2016 | Phó tổng cục trưởng Tổng cục an ninh | |
4 | Hoàng Phước Thuận | 1958- | 2016 | Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam) | |
5 | Phạm Quốc Cương[33] | 1962- | 2016 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động | |
6 | Nguyễn Văn Sơn | 1961- | 2016 | Thứ trưởng Bộ Công an | |
7 | Nguyễn Văn Lưu | 1958- | 2016 | Chánh Thanh tra Bộ Công an | |
8 | Trần Văn Vệ | 1959- | 2016 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (4.2013-2018) | |
9 | Nguyễn Văn Khảo | 2016 | Cục trưởng Cục xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc (Cục V28) |
Năm 2017
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Chuyên | 2017 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật |
Năm 2018
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thị Ngọc Đẹp | 1960- | 2018 | Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (2018-nay) | Nữ Trung tướng đầu tiên của ngành Công an |
Năm 2019
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đoàn Duy Khương | 1960- | 2019 | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội (2016-2020) | |
2 | Vũ Đỗ Anh Dũng | 1961- | 2019 | Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (2018-2020) | |
3 | Lương Tam Quang | 1965- | 2019 | Chánh Văn phòng Bộ Công an (2017-2019) | Thứ trưởng Bộ Công an (08.2019-nay) |
4 | Mai Văn Hà | 1962 | 2019 | Cục trưởng Cục Truyền thông Công an nhân dân (2018-nay) | |
5 | Phạm Văn Các | 1960- | 2019 | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (2018-2020) | |
6 | Nguyễn Khắc Khanh | 2019 | Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam | ||
7 | Nguyễn Mạnh Dũng | 2019 | Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt Nam | ||
8 | Trương Văn Thông | 2019 | Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam | ||
9 | Trần Ngọc Khánh | 1964- | 2019 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | |
10 | Nguyễn Đình Thuận | 2019 | Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam. |
Thập niên 2020
Năm 2020
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Vi Dân | 2020 | Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân | Thiếu tướng (2016) | |
2 | Trịnh Ngọc Bảo Duy | 2020 | Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam) | Thiếu tướng (2016) | |
3 | Lý Anh Dũng | 1961 | 2020 | Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an | Thiếu tướng (2016) |
4 | Đào Gia Bảo | 2020 | Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công an (Việt Nam) | Thiếu tướng (2016) | |
5 | Nguyễn Thanh Sơn | 2020 | Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | Thiếu tướng (2018) | |
6 | Lê Minh Hùng | 1963 | 2020 | Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | |
7 | Trần Quốc Tỏ | 1962 | 2020 | Thứ trưởng Bộ Công an | Thiếu tướng (2013) |
Năm 2021
STT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm phong hàm | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Duy Ngọc | 1964- | 2021 | Thứ trưởng Bộ Công an | Thiếu tướng (2017) |
2 | Nguyễn Hải Trung | 1968- | 2021 | Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội | Thiếu tướng (2016) |
3 | Nguyễn Minh Chính | 2021 | Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | ||
4 | Tô Ân Xô | 2021 | Chánh Văn phòng Bộ Công an |
Chưa rõ thời điểm thụ phong
- Nguyễn Chí Thành, Tổng cục trưởng Tổng cục I
- Nông Văn Lưu, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an
- Tô Thường, Tổng cục trưởng Tổng cục VII
- Võ Hoài Việt, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam)
- Nguyễn Phúc Thảo, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam)
- Nguyễn Thế Báu, Chánh Thanh tra Bộ Công an (thụ phong trong khoảng 2011~2012)
- Nguyễn Thanh Nam, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị, Bộ Công an (Việt Nam) (thụ phong trong khoảng 2015~2016)
- Lê Văn Minh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Kĩ thuật Bộ Công an (thụ phong trong khoảng 2012~2013)
- Nguyễn Văn Chuyên, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an (Việt Nam) (thụ phong trong khoảng 2017~2018)
- Nguyễn Ngọc Anh, Cục trưởng Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp, Bộ Công an (Việt Nam) (thụ phong trong khoảng 2014~2016)
- Lâm Minh Chiến, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về trật tự an toàn xã hội, Bộ Công an Việt Nam (thụ phong trong khoảng 2011~2012)
- Hoàng Hữu Năng, Thiếu tướng (2006), nguyên Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (2011-)
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Đức Nhanh | 1952- | Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội | |||
Dương Trọng Thông | 1924-1995 | 1992 | Phó tổng Cục trưởng Tổng cục An ninh nhân dân |
Xem thêm
- Công an nhân dân Việt Nam
- Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Chú thích
- ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
- ^ Pháp lệnh 34/LCT năm 1962
- ^ “ĐỒNG CHÍ TRUNG TƯỚNG PHẠM TÂM LONG”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ “'Không hiểu sao công văn vụ Năm Cam không đến Thủ tướng'”. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2007
- ^ “Trao quyết định thăng cấp tướng cho 30 sĩ quan công an”. Báo Nhân dân. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Xem xét kỷ luật nhiều cán bộ, tướng lĩnh cao cấp
- ^ Quyết định 1080/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Quyết định 1082/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Nhân vật đã qua đời vào ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Quyết định 1084/QĐ-TTg năm 2007
- ^ “Trung tướng Nguyễn Xuân Xinh nhận danh hiệu Anh hùng LLVTND”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
- ^ “37 đồng chí được thăng quân hàm cấp tướng trong lực lượng CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ http://hovuvovietnam.com/9-dong-chi-ho-Vu-Vo-duoc-thang-cap-bac-ham-cap-tuong-nam-2010_tc_304_311_712.html. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Thăng hàm cấp tướng cho 58 sĩ quan CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ “VN thăng 48 hàm cấp tướng công an”. BBC. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Tội phạm diễn biến phức tạp”.
- ^ “Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Tham mưu Công an nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới 4/2013”.[liên kết hỏng]
- ^ “Hôm nay bắt đầu xử phạt xe không sang tên đổi chủ”.
- ^ “Bộ Công an bổ nhiệm đồng chí Đại tá Phạm Văn Miên giữ chức vụ Tổng Biên tập Báo CAND”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Đánh tham nhũng: Đừng như bắt ruồi!”.
- ^ “Tuyên dương VĐV xuất sắc của Bộ Công an”.
- ^ “Công an tỉnh Công bố và trao Quyết định thăng cấp, nâng lương sĩ quan CAND năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Trao quyết định của Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng CAND năm 2015”.
- ^ “Vụ buôn lậu xăng dầu của trùm Sơn "sắt": Phương thức ngày càng tinh vi”.
- ^ “Khó phát hiện tham nhũng trong điều tra”.
- ^ “Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh được thăng cấp hàm trung tướng”.
- ^ “Đột phá về kiến trúc, công năng sử dụng”.
- ^ “Thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Lê Đông Phong”.
- ^ “Thăng hàm cấp Tướng cho nhiều sĩ quan công an”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ Lê Thơm/VOV-Trung tâm Tin. “Công bố quyết định thăng hàm cấp Tướng trong Công an nhân dân”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.