Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV”
Dòng 815: | Dòng 815: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="2" |2 |
||
| rowspan=" |
| rowspan="2" |{{Unbulleted list |
||
|[[Giồng Trôm]]<br>[[Ba Tri]]}} |
|[[Giồng Trôm]]<br>[[Ba Tri]]}} |
||
|[[Trần Thị Thanh Lam]] |
|[[Trần Thị Thanh Lam]] |
||
Dòng 826: | Dòng 826: | ||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| rowspan=" |
| rowspan="3" |3 |
||
| rowspan=" |
| rowspan="3" |{{Unbulleted list |
||
|[[Thạnh Phú]]<br>[[Chợ Lách]]<br>[[Mỏ Cày Nam]]<br>[[Mỏ Cày Bắc]]}} |
|[[Thạnh Phú]]<br>[[Chợ Lách]]<br>[[Mỏ Cày Nam]]<br>[[Mỏ Cày Bắc]]}} |
||
|[[Nguyễn Trúc Sơn]] |
|[[Nguyễn Trúc Sơn]] |
Phiên bản lúc 07:36, ngày 23 tháng 7 năm 2021
- Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Ngày 23 tháng 5 năm 2021, các cử tri Việt Nam tham gia cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm kì 2021–2026 từ các ứng cử viên (bao gồm cả đề cử và tự ứng cử) đại biểu Quốc hội khóa XIV tại các đơn vị bầu cử trong cả nước.[1] Đến ngày 10 tháng 6 cùng năm, Hội đồng bầu cử Quốc gia công bố kết quả của cuộc bầu cử, tổng số Đại biểu Quốc hội trúng cử là 499 người trên tổng số 866 người ứng cử.[2][3]
Dưới đây là Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV theo tỉnh thành được sắp xếp theo đơn vị bầu cử và thứ tự bảng chữ cái.
Hà Nội
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Trúc Anh | 71,88 | Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội | |
Nguyễn Quốc Duyệt | 83,65 | Thiếu tướng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | ||
Nguyễn Phú Trọng | 93,23 | Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng | ||
2 | Nguyễn Hữu Chính | 84,54 | Chánh án Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội | |
Trương Xuân Cừ | 76,58 | Phó Chủ tịch Trung ương Hội Người cao tuổi | ||
Bùi Huyền Mai | 77,84 | Trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội | ||
3 | Dương Minh Ánh | 74,56 | Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | |
Nguyễn Phi Thường | 82,86 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội | ||
Nguyễn Ngọc Tuấn | 81,78 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội | ||
4 | Đặng Minh Châu | 79,97 | Phó Chủ tịch Hội đồng trị sự giáo hội Trung ương Phật giáo | |
Đinh Tiến Dũng | 91,25 | Bí thư Thành ủy Hà Nội | ||
Vũ Thị Lưu Mai | 78,46 | |||
5 | Vũ Tiến Lộc | 75,31 | ||
Bùi Hoài Sơn | 73,53 | Phó Giáo sư, Viện trưởng Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia | ||
Nguyễn Hải Trung | 73,15 | Trung tướng, Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | ||
6 | Phạm Đức Ấn | 77,95 | ||
Đỗ Đức Hồng Hà | 84,57 | |||
Nguyễn Kim Sơn | 80,46 | Phó Giáo sư, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
7 | Trần Việt Anh | 77,86 | ||
Trần Thị Nhị Hà | 74,62 | Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội | ||
Phạm Thị Thanh Mai | 80,61 | Bí thư Thị ủy Sơn Tây | ||
8 | Khuất Việt Dũng | 74,69 | Trung tướng, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |
Nguyễn Thị Lan | 70,73 | |||
Lê Nhật Thành | 69,66 | Đại tá, Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa | ||
9 | Tạ Đình Thi | 75,55 | ||
Nguyễn Tuấn Thịnh | 73,96 | Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | ||
Nguyễn Phương Thủy | 74,57 | Vụ trưởng Vụ Pháp luật, Văn phòng Quốc hội | ||
10 | Hoàng Văn Cường | 76,70 | Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | |
Nguyễn Anh Trí | 65,09 | Chủ tịch Hội Huyết học và truyền máu Việt Nam |
Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Thủ Đức | Vũ Hải Quân | 60,93 | Phó Giáo sư, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Thanh Sang | 60,03 | Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Nguyễn Anh Tuấn | 63,96 | Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam | ||
2 | Đỗ Đức Hiển | 60,28 | Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - Hành chính, Bộ Tư pháp | |
Nguyễn Sỹ Quang | 64,76 | Đại tá, Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra; Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Trần Kim Yến | 64,96 | Bí thư Quận ủy Quận 1 | ||
3 | Lê Thanh Phong | 65,89 | Chánh án Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | |
Nguyễn Tri Thức | 73,32 | Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy | ||
Lê Minh Trí | 70,09 | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao | ||
4 | Nguyễn Thị Hồng Hạnh | 54,66 | Phó Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh | |
Trần Hoàng Ngân | 66,42 | Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Văn Thị Bạch Tuyết | 68,18 | |||
5 | Nguyễn Minh Đức | 65,33 | Giáo sư, Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | |
Trần Thị Diệu Thúy | 60,70 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Trần Anh Tuấn | 63,39 | |||
6 | Bình Tân | Dương Ngọc Hải | 62,15 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Thiện Nhân | 72,30 | |||
Hà Phước Thắng | 59,26 | Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | ||
7 | Nguyễn Minh Hoàng | 60,17 | Thiếu tướng, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Thành phố Hồ Chí Minh | |
Phạm Khánh Phong Lan | 65,49 | Phó Giáo sư, Phó Chủ tịch Hội Dược học Việt Nam | ||
Phan Thị Thanh Phương | 64,89 | Phó Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam | ||
8 | Tô Thị Bích Châu | 61,07 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh | |
Đặng Văn Lẫm | 58,92 | Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Quân khu 7 | ||
Trương Trọng Nghĩa | 58,09 | Phó Chủ nhiệm Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh | ||
9 | Trần Lưu Quang | 68,55 | Bí thư Thành ủy Hải Phòng | |
Dương Văn Thăng | 66,59 | Thiếu tướng, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương | ||
Nguyễn Trần Phượng Trân | 63,73 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh | ||
10 | Nguyễn Thị Lệ | 85,43 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | |
Nguyễn Xuân Phúc | 96,65 | Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | ||
Phan Văn Xựng | 69,30 | Thiếu tướng, Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh |
Hải Phòng
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Tống Văn Băng | 90,59 | Chủ tịch Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng | |
Nguyễn Hồng Diên | 97,03 | Bộ trưởng Bộ Công Thương | ||
Nguyễn Đức Dũng | 93,42 | Thiếu tướng, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 3 | ||
2 | Nguyễn Chu Hồi | 87,35 | Chủ tịch Hội Bảo vệ môi trường biển | |
Nguyễn Minh Quang | 91,49 | Đại tá, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Hải Phòng | ||
Lã Thanh Tân | 85,62 | Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng | ||
3 | Vũ Thanh Chương | 94,37 | Thiếu tướng, Giám đốc Công an thành phố Hải Phòng | |
Đỗ Văn Hiến | 97,17 | Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Hải Phòng | ||
Vương Đình Huệ | 99,89 | Giáo sư, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam |
Đà Nẵng
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Trần Đình Chung | 79,99 | Đại tá, Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng | |
Trần Chí Cường | 73,55 | Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng | ||
Võ Văn Thưởng | 83,04 | Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII | ||
2 | Nguyễn Duy Minh | 70,93 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng | |
Nguyễn Văn Quảng | 79,64 | Bí thư Thành ủy Đà Nẵng | ||
Nguyễn Thị Kim Thúy | 73,07 | Ủy viên Thường trực Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội |
Cần Thơ
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phạm Minh Chính | 98,74 | Thủ tướng Việt Nam | |
Đào Chí Nghĩa | 70,86 | Bí thư Thành đoàn Cần Thơ | ||
Nguyễn Văn Thuận | 81,02 | Thiếu tướng, Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ | ||
2 | Trương Thị Ngọc Ánh | 68,36 | Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | |
Lê Quang Mạnh | 82,97 | Bí thư Thành ủy Cần Thơ | ||
3 | Nguyễn Mạnh Hùng | 63,40 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | |
Nguyễn Thanh Phương | 69,54 | Giáo sư, Chủ tịch Hội đồng Trường Đại học Cần Thơ |
An Giang
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Võ Thị Ánh Xuân | 89,35 | Phó Chủ tịch nước | |
Trình Lam Sinh | 69,77 | Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy An Giang | ||
Nguyễn Văn Thạnh | 68,82 | Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh An Giang | ||
2 | Trần Thị Thanh Hương | 75,69 | Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy An Giang | |
Hoàng Hữu Chiến | 73,67 | Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam | ||
Lương Quốc Đoàn | 68,48 | Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam | ||
3 | Đôn Tuấn Phong | 84,59 | Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại Quốc hội | |
Phan Huỳnh Sơn | 72,41 | Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh An Giang Phó Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang | ||
Chau Chắc | 67,58 | Đại tá, Phó Chủ nhiệm Chính trị Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh An Giang |
Bà Rịa-Vũng Tàu
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phạm Bình Minh | 81,24 | Phó Thủ tướng Chính phủ | |
Nguyễn Tâm Hùng | 70,38 | Đại tá, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | ||
Huỳnh Thị Phúc | 65,80 | Phó Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu | ||
2 | Nguyễn Thị Yến (Nguyễn Thị Phấn) |
80,45 | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | |
Dương Tấn Quân | 79,01 | |||
Đỗ Văn Yên | 71,11 | Chuẩn Đô đốc, Chính ủy Bộ Tư lệnh Vùng 2 Quân chủng Hải quân |
Bạc Liêu
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Hận | 80,26 | Đại tá, Phó Giám đốc Công an tỉnh Bạc Liêu | |
Lữ Văn Hùng | 79,59 | Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu | ||
Trần Thị Thu Đông | 72,13 | Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam | ||
2 | Trần Thị Hoa Ry | 85,39 | Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội | |
Nguyễn Huy Thái (Y Lan) |
83,46 | Phó Trưởng đoàn chuyên trách phụ trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu | ||
Lê Thị Ngọc Linh | 76,74 | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn Bạc Liêu |
Bắc Kạn
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Hồ Thị Kim Ngân | 69,14 | Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn | |
Nguyễn Thị Thủy | 67,75 | Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp Quốc hội | ||
Hà Sĩ Huân | 59,34 | Bí thư Huyện ủy Ba Bể | ||
2 | Hoàng Duy Chinh | 82,42 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn | |
Nguyễn Thị Huế | 58,14 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn | ||
Hoàng Văn Hữu | 52,99 | Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Quân khu 1 |
Bắc Giang
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Trần Văn Lâm | 75,09 | Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh Bắc Giang | |
Leo Thị Lịch | 70,89 | Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc Quốc hội | ||
Nguyễn Văn Thi | 70,07 | Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang | ||
2 | Nguyễn Hòa Bình | 82,01 | Phó Giáo sư, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | |
Dương Văn Thái | 81,91 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang | ||
Đỗ Thị Việt Hà | 70,33 | Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang | ||
3 | Nguyễn Thị Thúy Ngần | 74,88 | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Tổng Thư ký Quốc hội | |
Trần Văn Tuấn | 70,22 | Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang | ||
Phạm Văn Thịnh | 70,03 | Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy Bắc Giang |
Bắc Ninh
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Đào Hồng Lan | 92,86 | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh | |
Nguyễn Ngọc Bảo | 84,85 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội | ||
2 | Trần Quốc Tỏ | 91,50 | Phó Giáo sư, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an | |
Trần Thị Vân | 80,84 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bắc Ninh | ||
Nguyễn Thị Hà | 54,64 | |||
3 | Nguyễn Như So | 86,80 | Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam | |
Nguyễn Thị Kim Anh | 76,98 | Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bến Tre
Đơn vị | Địa phương | Người trúng cử | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phan Văn Mãi | 64,91 | Đã được chuyển sinh hoạt tại Đoàn đại biểu Thành phố Hồ Chí Minh | |
Đặng Thuần Phong | 64,89 | |||
2 | Trần Thị Thanh Lam | 63,46 | ||
Võ Văn Hội | 62,31 | |||
3 | Nguyễn Trúc Sơn | 78,16 | ||
Nguyễn Thị Yến Nhi | 72,43 | |||
Nguyễn Thị Lệ Thủy | 67,99 |
Bình Dương
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên.
1) Ông Nguyễn Văn Dành
2) Ông Trần Công Phàn
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Dĩ An.
1) Bà Nguyễn Thị Ngọc Xuân
2) Ông Nguyễn Quang Huân
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Thuận An.
1) Ông Phạm Trọng Nhân
2) Bà Nguyễn Hoàng Bảo Trân
3) Ông Vũ Huy Khánh
Đơn vị bầu cử Số 4: Gồm thị xã Bến Cát và các huyện: Dầu Tiếng, Bàu Bàng, Phú Giáo, Bắc Tân Uyên.
1) Ông Nguyễn Tân Cương
2) Ông Lê Văn Khảm
3) Ông Nguyễn Văn Riễn (Linh mục Nguyễn Văn Riễn)
Bình Định
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Quy Nhơn và các huyện: Tuy Phước, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh.
1) Ông Lê Kim Toàn
2) Ông Hồ Đức Phớc
3) Bà Nguyễn Thị Thu Thủy
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã An Nhơn và các huyện: Phù Cát, Hoài Ân.
1) Ông Nguyễn Văn Cảnh
2) Ông Đồng Ngọc Ba
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Hoài Nhơn và các huyện: An Lão, Phù Mỹ.
1) Ông Nguyễn Lân Hiếu
2) Bà Lý Tiết Hạnh
Bình Phước
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Bình Long và các huyện: Bù Đốp, Bù Gia Mập, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh.
1) Ông Nguyễn Văn Lợi
2) Ông Nguyễn Tuấn Anh
3) Ông Huỳnh Thành Chung
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Đồng Xoài, thị xã Phước Long và các huyện: Đồng Phú, Phú Riềng, Bù Đăng.
1) Ông Vũ Ngọc Long
2) Ông Phan Viết Lượng
3) Bà Điểu Huỳnh Sang
Bình Thuận
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình và Phú Quý.
1) Bà Bố Thị Xuân Linh
2) Ông Lê Quang Huy
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Phan Thiết và các huyện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân.
1) Ông Dương Văn An
2) Bà Phạm Thị Hồng Yến
3) Ông Nguyễn Hữu Thông
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã La Gi và các huyện: Đức Linh, Tánh Linh.
1) Bà Trần Hồng Nguyên
2) Ông Đặng Hồng Sỹ
Cà Mau
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Cà Mau và các huyện: Thới Bình, U Minh.
1) Ông Lê Quân
2) Ông Lê Thanh Vân
3) Ông Lê Mạnh Hùng
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Cái Nước, Phú Tân và Trần Văn Thời.
1) Ông Dương Thanh Bình (Dương Hoàng Du)
2) Ông Nguyễn Duy Thanh
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn và Ngọc Hiển.
1) Ông Nguyễn Quốc Hận
2) Ông Đinh Ngọc Minh
Cao Bằng
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Bảo Lạc, Bảo Lâm, Nguyên Bình, Hà Quảng và Hòa An.
1) Ông Lại Xuân Môn
2) Ông Đỗ Quang Thành
3) Bà Đoàn Thị Lê An
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Cao Bằng và các huyện: Quảng Hòa, Trùng Khánh, Hạ Lang, Thạch An.
1) Ông Bế Minh Đức
2) Ông Đàm Minh Diện
3) Ông Nguyễn Đình Việt
Đắk Lắk
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Buôn Đôn, Ea Súp, Cư M`Gar.
1) Ông Ngô Trung Thành
2) Ông Lê Ngọc Hải
3) Bà Nguyễn Thị Xuân
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Krông Bông, Krông Pắc, Lắk, M`Drắk, Cư Kuin và Krông Ana.
1) Bà Bùi Thị Minh Hoài
2) Ông Lưu Văn Đức
3) Bà Lê Thị Thanh Xuân
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Buôn Hồ và các huyện: Ea H`Leo, Krông Búk, Krông Năng, Ea Kar.
1) Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt
2) Bà Phúc Bình Niê Kdăm
3) Ông Y Vinh Tơr
Đắk Nông
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Krông Nô, Cư Jút và Đắk Mil.
1) Ông Nguyễn Trường Giang
2) Ông Dương Khắc Mai (Dương Ngọc Mai)
3) Bà Trần Thị Thu Hằng
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Gia Nghĩa và các huyện: Đắk Glong, Đắk R`Lấp, Tuy Đức, Đắk Song.
1) Ông Ngô Thanh Danh
2) Ông Phạm Nam Tiến
3) Bà Phạm Thị Kiều
Điện Biên
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Điện Biên Phủ và các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Điện Biên.
1) Ông Nguyễn Tiến Thiện (Thượng tọa Thích Đức Thiện)
2) Ông Nguyễn Văn Thắng
3) Bà Quàng Thị Nguyệt
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Mường Lay và các huyện: Mường Chà, Nậm Pồ, Mường Nhé, Tuần Giáo, Tủa Chùa.
1) Ông Tráng A Tủa
2) Bà Lò Thị Luyến
3) Bà Tạ Thị Yên
Đồng Nai
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Biên Hòa.
1) Ông Nguyễn Phú Cường
2) Ông Trịnh Xuân An
3) Bà Nguyễn Thị Như Ý (VY)
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Vĩnh Cửu, Trảng Bom và Thống Nhất.
1) Ông Vũ Hồng Văn
2) Ông Lê Hoàng Hải
3) Ông Bùi Xuân Thống
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch và Cẩm Mỹ.
1) Ông Quản Minh Cường
2) Ông Đỗ Huy Khánh
3) Ông Nguyễn Công Long
Đơn vị bầu cử Số 4: Gồm thành phố Long Khánh và các huyện: Xuân Lộc, Định Quán, Tân Phú.
1) Bà Đỗ Thị Thu Hằng
2) Ông Vũ Hải Hà
3) Ông Thổ Út
Đồng Tháp
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Hồng Ngự và các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông.
1) Ông Huỳnh Minh Tuấn
2) Bà Hà Thị Nga
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Cao Lãnh và các huyện: Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười.
1) Ông Lê Quốc Phong
2) Ông Nguyễn Hải Anh
3) Bà Nguyễn Thị Mai Hoa
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Sa Đéc và các huyện: Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
1) Ông Lê Minh Hoan
2) Ông Phạm Văn Hòa
3) Ông Trần Văn Sáu
Gia Lai
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Pleiku và các huyện: Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông.
1) Ông Châu Ngọc Tuấn
2) Ông Đinh Ngọc Quý
3) Bà Rơ Châm H′Phik
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã An Khê và các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa.
1) Bà Nguyễn Thị Mai Phương
2) Ông Đinh Văn Thê
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Ayun Pa và các huyện: Krông Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Chư Sê, Chư Pưh.
1) Ông Y Thanh Hà Niê Kđăm
2) Ông Lê Hoàng Anh
3) Bà Siu Hương
Hà Giang
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Hà Giang và các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê.
1) Ông Đặng Quốc Khánh
2) Bà Phạm Thúy Chinh
3) Bà Vương Thị Hương
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì và Xín Mần.
1) Ông Hoàng Ngọc Định
2) Ông Tráng A Dương
3) Bà Lý Thị Lan
Hà Nam
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Phủ Lý và các huyện: Thanh Liêm, Bình Lục.
1) Ông Nguyễn Quốc Hùng
2) Ông Trần Văn Khải
3) Ông Phạm Hùng Thắng
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Duy Tiên và các huyện: Kim Bảng, Lý Nhân.
1) Ông Trương Quốc Huy
2) Bà Lê Thị Nga
3) Bà Trần Thị Hiền
Hà Tĩnh
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Hương Khê.
1) Ông Hoàng Trung Dũng
2) Ông Trần Đình Gia
3) Bà Bùi Thị Quỳnh Thơ
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Thạch Hà, Can Lộc, Nghi Xuân và Lộc Hà.
1) Ông Hà Thọ Bình
2) Ông Lê Anh Tuấn
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Hồng Lĩnh và các huyện: Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang.
1) Ông Lê Minh Hưng
2) Bà Phan Thị Nguyệt Thu
Hải Dương
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành.
1) Ông Bùi Văn Cường
2) Ông Lê Văn Hiệu
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Hải Dương và các huyện: Nam Sách, Thanh Hà.
1) Ông Triệu Thế Hùng
2) Bà Nguyễn Thị Mai Thoa
3) Bà Đinh Thị Ngọc Dung
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Gia Lộc, Tứ Kỳ và Cẩm Giàng.
1) Ông Nguyễn Ngọc Sơn
2) Bà Nguyễn Thị Việt Nga
Đơn vị bầu cử Số 4: Gồm các huyện: Bình Giang, Thanh Miện và Ninh Giang.
1) Ông Nguyễn Hải Hưng
2) Ông Bùi Sỹ Hoàn
Hậu Giang
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Vị Thanh và các huyện: Vị Thủy, Châu Thành, Châu Thành A.
1) Ông Trần Thanh Mẫn
2) Ông Nguyễn Văn Quân
3) Bà Thái Thu Xương
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Ngã Bảy, thị xã Long Mỹ và các huyện: Phụng Hiệp, Long Mỹ.
1) Ông Lê Tiến Châu
2) Bà Lê Thị Thanh Lam
3) Ông Lê Minh Nam
Hoà Bình
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Hòa Bình và các huyện: Đà Bắc, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc.
1) Ông Hoàng Đức Chính
2) Ông Ngô Văn Tuấn
3) Bà Nguyễn Thị Phú Hà
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Kim Bôi, Cao Phong, Lạc Sơn, Lạc Thủy và Yên Thủy.
1) Bà Trương Thị Mai
2) Bà Đặng Bích Ngọc
3) Ông Nguyễn Cao Sơn
Hưng Yên
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Hưng Yên và các huyện: Kim Động, Khoái Châu, Yên Mỹ.
1) Ông Tô Lâm
2) Ông Đỗ Tiến Sỹ
3) Bà Đoàn Thị Thanh Mai
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Tiên Lữ, Phù Cừ và Ân Thi.
1) Ông Phạm Đình Toản
2) Bà Vũ Hồng Luyến
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Mỹ Hào và các huyện: Văn Giang, Văn Lâm.
1) Ông Nguyễn Đại Thắng
2) Ông Đào Hồng Vận
Khánh Hoà
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
1) Ông Trần Tuấn Anh
2) Ông Lê Xuân Thân
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Nha Trang.
1) Ông Hà Quốc Trị
2) Ông Đỗ Ngọc Thịnh
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Cam Ranh và các huyện: Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Trường Sa.
1) Ông Trần Ngọc Khánh
2) Ông Lê Hữu Trí
3) Bà Hà Hồng Hạnh
Kiên Giang
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Tân Hiệp, Kiên Hải, Giồng Riềng và Gò Quao.
1) Ông Nguyễn Phương Tuấn
2) Bà Châu Quỳnh Dao
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và Châu Thành.
1) Ông Lê Thành Long
2) Bà Nguyễn Thị Kim Bé
3) Ông Nguyễn Việt Thắng
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc và các huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Giang Thành.
1) Ông Đỗ Thanh Bình
2) Bà Lý Anh Thư
3) Ông Nguyễn Danh Tú
Kon Tum
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Kon Tum và các huyện: Kon Plông, Kon Rẫy, Sa Thầy, Ia H’Drai.
1) Ông Nguyễn Văn Hùng
2) Ông Phạm Đình Thanh
3) Bà Nàng Xô Vi
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Đắk Hà, Đắk Tô, Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi và Đắk Glei.
1) Bà Trần Thị Thu Phước
2) Ông Tô Văn Tám
3) Ông U Huấn
Lai Châu
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Lai Châu và các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường.
1) Bà Giàng Páo Mỷ
2) Ông Nguyễn Hữu Toàn
3) Ông Tao Văn Giót
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Phong Thổ, Mường Tè, Sìn Hồ và Nậm Nhùn.
1) Ông Hoàng Văn Bình (Hoàng Thanh Bình)
2) Ông Hoàng Quốc Khánh
3) Ông Trần Hồng Minh
Lạng Sơn
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Văn Quan, Chi Lăng và Hữu Lũng.
1) Ông Phạm Trọng Nghĩa
2) Ông Hoàng Văn Nghiệm
3) Ông Lưu Bá Mạc
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Lạng Sơn và các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập.
1) Ông Triệu Quang Huy
2) Bà Chu Thị Hồng Thái
3) Ông Trần Sỹ Thanh
Lào Cai
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Lào Cai và các huyện: Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai.
1) Ông Đặng Xuân Phong
2) Bà Lê Thị Hà (Lê Thu Hà)
3) Ông Hà Đức Minh
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Sa Pa và các huyện: Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn.
1) Ông Trần Cẩm Tú
2) Ông Sùng A Lềnh
3) Bà Nguyễn Thị Lan Anh
Lâm Đồng
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.
1) Ông Phan Đình Trạc
2) Bà Trịnh Thị Tú Anh
3) Ông Nguyễn Tạo
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Lâm Hà, Đam Rông và Di Linh.
1) Ông Lâm Văn Đoan
2) Ông K’ Nhiễu
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện: Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
1) Ông Nguyễn Văn Hiển
2) Ông Trần Đình Văn
Long An
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và Tân Trụ.
1) Ông Lê Tấn Tới
2) Ông Trần Quốc Quân
3) Bà Phan Thị Mỹ Dung
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Tân An và các huyện: Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc.
1) Ông Nguyễn Thanh Hải
2) Ông Nguyễn Tuấn Anh
3) Bà Nguyễn Hoàng Uyên
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Kiến Tường và các huyện: Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
1) Ông Hoàng Văn Liên
2) Bà Lê Thị Song An
Nam Định
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Nam Định và các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên.
1) Ông Nguyễn Hải Dũng
2) Ông Lê Khánh Hải
3) Bà Nguyễn Thị Thúy Ngọc
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Nam Trực, Nghĩa Hưng và Hải Hậu.
1) Ông Lê Quốc Chỉnh
2) Bà Mai Thị Phương Hoa
3) Bà Khương Thị Mai
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy và Trực Ninh.
1) Ông Võ Văn Kim (Vũ Trọng Kim)
2) Bà Trần Thị Quỳnh
Nghệ An
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn và Đô Lương.
1) Ông Hoàng Minh Hiếu
2) Ông Trần Nhật Minh
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Thái Hoà và các huyện: Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ.
1) Ông Vi Văn Sơn
2) Ông Đặng Xuân Phương
3) Ông Trần Đức Thuận
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Hoàng Mai và các huyện: Yên Thành, Quỳnh Lưu.
1) Ông Phạm Phú Bình
2) Bà Thái Thị An Chung
3) Bà Hoàng Thị Thu Hiền
Đơn vị bầu cử Số 4: Gồm thành phố Vinh và các huyện: Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên.
1) Ông Thái Thanh Quý
2) Ông Đỗ Văn Chiến
3) Ông Thái Văn Thành
Đơn vị bầu cử Số 5: Gồm thị xã Cửa Lò và các huyện: Diễn Châu, Nghi Lộc.
1) Bà Nguyễn Vân Chi
2) Bà Võ Thị Minh Sinh
Ninh Bình
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Ninh Bình và các huyện: Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư.
1) Bà Nguyễn Thị Thu Hà
2) Ông Nguyễn Thành Công
3) Ông Mai Khanh
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Tam Điệp và các huyện: Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô.
1) Bà Nguyễn Thị Thanh
2) Ông Đinh Việt Dũng
3) Bà Trần Thị Hồng Thanh
Ninh Thuận
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và các huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc.
1) Ông Trần Quốc Nam
2) Ông Nguyễn Đình Khang
3) Bà Chamaléa Thị Thủy
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam và Ninh Phước.
1) Ông Phan Xuân Dũng
2) Bà Đàng Thị Mỹ Hương
3) Ông Nguyễn Văn Thuận
Phú Thọ
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Việt Trì và các huyện: Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập.
1) Bà Nguyễn Thúy Anh
2) Ông Cầm Hà Chung
3) Bà Hà Ánh Phượng
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Phú Thọ và các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng.
1) Ông Nguyễn Đăng Khải
2) Ông Nguyễn Thành Nam
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Thanh Ba, Hạ Hòa và Cẩm Khê.
1) Ông Bùi Minh Châu
2) Ông Vũ Tuấn Anh
Phú Yên
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Đông Hòa và các huyện: Phú Hòa, Tây Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh.
1) Ông Phạm Đại Dương
2) Ông Đỗ Chí Nghĩa
3) Ông Dương Bình Phú
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và các huyện: Đồng Xuân, Tuy An.
1) Ông Lê Quang Đạo
2) Ông Lê Văn Thìn
3) Bà Lê Đào An Xuân
Quảng Bình
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Ba Đồn và các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Quảng Ninh.
1) Ông Trần Quang Minh
2) Ông Nguyễn Tiến Nam
3) Bà Nguyễn Thị Tuyết Nga
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Đồng Hới và các huyện: Lệ Thủy, Bố Trạch.
1) Ông Vũ Đại Thắng
2) Ông Nguyễn Mạnh Cường
3) Bà Nguyễn Minh Tâm
Quảng Nam
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Điện Bàn và các huyện: Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn.
1) Ông Vương Quốc Thắng
2) Bà Đặng Thị Bảo Trinh
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Hội An và các huyện: Duy Xuyên, Quế Sơn, Nông Sơn, Thăng Bình, Hiệp Đức.
1) Ông Lê Văn Dũng
2) Ông Dương Văn Phước
3) Ông Tạ Văn Hạ
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Tam Kỳ và các huyện: Núi Thành, Tiên Phước, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phú Ninh.
1) Ông Nguyễn Đức Hải
2) Ông Phan Thái Bình
Quảng Ninh
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các thành phố: Hạ Long và Cẩm Phả.
1) Ông Vũ Hồng Thanh
2) Ông Nguyễn Xuân Thắng
3) Ông Lê Minh Chuẩn
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Uông Bí và các thị xã: Đông Triều, Quảng Yên.
1) Ông Ngô Hoàng Ngân
2) Bà Đỗ Thị Lan
3) Ông Lương Công Quyết (Hòa thượng Thích Thanh Quyết)
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Móng Cái và các huyện: Vân Đồn, Cô Tô, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ.
1) Bà Nguyễn Thị Thu Hà
2) Bà Trần Thị Kim Nhung
Quảng Ngãi
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Sơn Tây và Sơn Hà.
1) Ông Đặng Ngọc Huy
2) Bà Trần Thị Hồng An
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Lý Sơn.
1) Bà Đinh Thị Phương Lan
2) Ông Lương Văn Hùng
3) Bà Vũ Thị Liên Hương
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Đức Phổ và các huyện: Mộ Đức, Ba Tơ, Minh Long.
1) Ông Trần Quang Phương
2) Bà Huỳnh Thị Ánh Sương
Quảng Trị
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Đakrông, Hướng Hóa và huyện đảo Cồn Cỏ.
1) Ông Nguyễn Chí Dũng
2) Ông Hoàng Đức Thắng
3) Bà Hồ Thị Minh
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và các huyện: Triệu Phong, Cam Lộ, Hải Lăng.
1) Ông Hà Sỹ Đồng
2) Ông Nguyễn Hữu Đàn
3) Ông Lê Quang Tùng
Sóc Trăng
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Sóc Trăng và các huyện: Châu Thành, Kế Sách, Long Phú, Cù Lao Dung.
1) Ông Lâm Văn Mẫn
2) Ông Hoàng Thanh Tùng
3) Bà Phạm Thị Minh Huệ
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Ngã Năm và các huyện: Mỹ Tú, Thạnh Trị.
1) Ông Nguyễn Xuân Dắt
2) Bà Tô Ái Vang
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Vĩnh Châu và các huyện: Mỹ Xuyên, Trần Đề.
1) Ông Lý Đức (Thượng tọa Lý Minh Đức)
2) Bà Triệu Thị Ngọc Diễm
Sơn La
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Sơn La và các huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Yên Châu.
1) Ông Nguyễn Hữu Đông
2) Bà Hoàng Thị Đôi
3) Ông Lò Việt Phương
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện Mường La, Sông Mã, Sốp Cộp và Quỳnh Nhai.
1) Ông Quàng Văn Hương
2) Ông Chá A Của
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên và Bắc Yên.
1) Ông Đinh Công Sỹ
2) Ông Vi Đức Thọ
Tây Ninh
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Trảng Bàng và các huyện: Bến Cầu, Gò Dầu, Châu Thành.
1) Ông Phạm Hùng Thái
2) Ông Nguyễn Trọng Nghĩa
3) Bà Hoàng Thị Thanh Thúy
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Tây Ninh, thị xã Hòa Thành và các huyện: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu.
1) Ông Huỳnh Thanh Phương
2) Ông Nguyễn Mạnh Tiến
3) Ông Trần Hữu Hậu
Thái Bình
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Vũ Thư, Hưng Hà và Quỳnh Phụ.
1) Ông Nguyễn Khắc Định
2) Ông Nguyễn Văn Huy
3) Bà Trần Khánh Thu
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Đông Hưng và Thái Thụy.
1) Ông Nguyễn Văn An (Nguyễn Minh An)
2) Bà Nguyễn Thị Thu Dung
3) Ông Phan Đức Hiếu
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Thái Bình và các huyện: Tiền Hải, Kiến Xương.
1) Ông Ngô Đông Hải
2) Ông Lại Văn Hoàn
3) Ông Nguyễn Văn Thân
Thái Nguyên
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Đại Từ, Định Hóa và Phú Lương.
1) Ông Nguyễn Công Hoàng
2) Ông Lý Văn Huấn
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Thái Nguyên và các huyện: Đồng Hỷ, Võ Nhai.
1) Ông Phan Văn Giang
2) Bà Đoàn Thị Hảo
3) Ông Nguyễn Lâm Thành
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình.
1) Bà Nguyễn Thanh Hải
2) Ông Hoàng Anh Công
Thanh Hoá
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn và các huyện: Hoằng Hóa, Đông Sơn.
1) Ông Bùi Mạnh Khoa
2) Ông Trần Văn Thức
3) Ông Võ Mạnh Sơn
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Bỉm Sơn và các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Thạch Thành.
1) Ông Lương Văn Cường (Lương Cường)
2) Ông Mai Văn Hải
3) Ông Cao Mạnh Linh
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Nghi Sơn và các huyện: Quảng Xương, Nông Cống, Như Xuân, Như Thanh.
1) Ông Đào Ngọc Dung
2) Ông Vũ Xuân Hùng
3) Bà Cầm Thị Mẫn
Đơn vị bầu cử Số 4: Gồm các huyện: Triệu Sơn, Thiệu Hóa, Yên Định và Thọ Xuân.
1) Bà Cao Thị Xuân
2) Ông Lê Văn Cường
3) Ông Lê Thanh Hoàn
Đơn vị bầu cử Số 5: Gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Lang Chánh, Bá Thước, Ngọc Lặc, Thường Xuân và Cẩm Thủy.
1) Ông Lại Thế Nguyên
2) Bà Phạm Thị Xuân
Thừa Thiên-Huế
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, A Lưới.
1) Ông Phạm Trường Sơn
2) Bà Nguyễn Thị Sửu (Nguyễn Thị Hường, Kê Sửu)
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Huế và thị xã Hương Thuỷ.
1) Ông Nguyễn Thanh Hải
2) Ông Phạm Như Hiệp
3) Ông Lê Hoài Trung
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm các huyện: Phú Vang, Phú Lộc và Nam Đông.
1) Ông Lê Trường Lưu
2) Ông Nguyễn Hải Nam
Tiền Giang
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thị xã Cai Lậy và các huyện: Cái Bè, Cai Lậy.
1) Ông Nguyễn Văn Danh
2) Bà Nguyễn Kim Tuyến
3) Bà Nguyễn Thanh Cầm
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thành phố Mỹ Tho và các huyện: Tân Phước, Châu Thành.
1) Ông Nguyễn Văn Dương
2) Ông Nguyễn Hoàng Mai
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thị xã Gò Công và các huyện: Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.
1) Ông Tạ Minh Tâm
2) Bà Nguyễn Thị Uyên Trang
3) Ông Nguyễn Minh Sơn
Trà Vinh
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Trà Vinh và các huyện: Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần.
1) Ông Trần Quốc Tuấn
2) Bà Phạm Thị Hồng Diễm
3) Ông Thạch Phước Bình
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Duyên Hải và các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải.
1) Ông Ngô Chí Cường
2) Bà Huỳnh Thị Hằng Nga
3) Ông Bế Trung Anh
Tuyên Quang
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các huyện: Na Hang, Lâm Bình và Chiêm Hóa.
1) Ông Chẩu Văn Lâm
2) Bà Nguyễn Việt Hà
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Hàm Yên và Yên Sơn.
1) Bà Lò Thị Việt Hà
2) Bà Âu Thị Mai
Đơn vị bầu cử Số 3: Gồm thành phố Tuyên Quang và huyện Sơn Dương.
1) Ông Nguyễn Đắc Vinh
2) Bà Ma Thị Thúy
Vĩnh Long
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Vĩnh Long và các huyện: Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình.
1) Ông Bùi Văn Nghiêm
2) Bà Nguyễn Thị Minh Trang
3) Ông Trịnh Minh Bình
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Bình Minh và các huyện: Bình Tân, Trà Ôn, Vũng Liêm.
1) Ông Nguyễn Thanh Long
2) Bà Nguyễn Thị Quyên Thanh
3) Ông Nguyễn Thanh Phong
Vĩnh Phúc
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc.
1) Bà Hoàng Thị Thúy Lan
2) Ông Bùi Thanh Sơn
3) Ông Trần Văn Tiến
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm các huyện: Sông Lô, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch và Bình Xuyên.
1) Ông Nguyễn Văn Mạnh
2) Bà Thái Quỳnh Mai Dung
3) Ông Lê Tất Hiếu
Yên Bái
Đơn vị bầu cử Số 1: Gồm thành phố Yên Bái và các huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Lục Yên.
1) Ông Đỗ Đức Duy
2) Ông Nguyễn Thành Trung
3) Bà Triệu Thị Huyền
Đơn vị bầu cử Số 2: Gồm thị xã Nghĩa Lộ và các huyện: Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Văn Yên.
1) Bà Phạm Thị Thanh Trà
2) Ông Nguyễn Quốc Luận
3) Bà Khang Thị Mài
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Ngày bầu cử Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021”. Báo Thời Nay - Báo Nhân Dân. 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ Tạ Hiển (10 tháng 6 năm 2021). “Công bố danh sách 499 người trúng cử đại biểu Quốc hội khóa XV”. Báo điện tử của Đài Truyền hình Việt Nam. Truy cập 21 tháng 6 năm 2021.
- ^ Nguyễn Hoàng (10 tháng 6 năm 2021). “Công bố danh sách 499 đại biểu Quốc hội khóa XV”. Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ. Truy cập 20 tháng 6 năm 2021.