Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 321: Dòng 321:
|2
|2
|[[Phan Văn Mãi]]
|[[Phan Văn Mãi]]
|[[Ủy viên Trung ương Đảng]], Phó [[Bí thư Thành ủy]], Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh]], Trưởng Đoàn [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|đại biểu Quốc hội]] khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
|[[Ủy viên Trung ương Đảng]], Phó [[Bí thư Thành ủy]], [[Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh]], Trưởng Đoàn [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|đại biểu Quốc hội]] khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
|-
|-
|3
|3

Phiên bản lúc 08:47, ngày 25 tháng 8 năm 2021

Thành ủy Thành phố
Hồ Chí Minh


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Khóa thứ XI
(2020 - 2025)
Cơ cấu Thành ủy
Bí thư Nguyễn Văn Nên
Phó Bí thư Thường trực (1)
Phó Bí thư (3) Nguyễn Thị Lệ
Nguyễn Hồ Hải
Phan Văn Mãi
Ủy viên Ban Thường vụ (16) Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI
Thành ủy viên (65) Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ Chính trị
Ban Bí thư Trung ương
Chức năng Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh
Cấp hành chính Cấp Tỉnh
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Bầu bởi Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ 163 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang web Trang chính thức
Lịch sử
Thành lập 1930

Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).

Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI gồm 65 ủy viên chính thức (khuyết 4 ủy viên) và Ban Thường vụ có 16 ủy viên. Đại hội Đảng bộ Thành phố trực tiếp bầu chức danh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy lần thứ I, nhân sự do Bộ Chính trị giới thiệu là ông Nguyễn Văn Nên.[1][2]

Chức năng và nhiệm vụ

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.

Thành ủy có nhiệm vụ sau:

  • Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
  • Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
  • Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
  • Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
  • Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.

Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]

30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn LinhBí thư Thành ủy

12/1976: Võ Văn KiệtBí thư Thành ủy

I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1977 - 1980 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc 11/11/1976. Bế mạc: 20/11/1976. Có 439 đại biểu

Vòng 2: Khai mạc 18/4/1977. Bế mạc: 30/4/1977. Có 589 ĐB thay mặt 28.079 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1983.

Khai mạc: 14/10/1980. Bế mạc: 25/10/1980. Có 547 ĐB thay mặt cho 37.000 Đảng viên.

Ban Chấp hành được bầu là 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)

(Đến tháng 12/1981, đồng chí Nguyễn Văn Linh về làm Bí thư thay đồng chí Võ Văn Kiệt)

III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1983 - 1986 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc 09/01/1982. Bế mạc 19/01/1982. Có 557 đại biểu

Vòng 2: Từ ngày 07/ 11/1983 đến 11/11/1983. Có 590 ĐB thay mặt 46.907 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).

Bí thư: Nguyễn Văn Linh (đến 6/1986); Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985) Phan Văn Khải (từ 6/1985)

Phó Bí thư Thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986) Võ Trần Chí (từ 6/1986)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh

IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.

Khai mạc: 22/10/1986. Bế mạc: 30/10/1986. Có 597 ĐB thay mặt cho 63.306 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)

Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)

V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc: 04/5/1991. Bế mạc: 07/5/1991.

Bí thư: Võ Trần Chí

Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992)

Vòng 2: Từ ngày 22/10/1991 đến 26/10/1991. Có 492 ĐB thay mặt cho 78.400 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)

Phó Bí thư: Trần Trọng Tân

(Hội nghị giữa nhiệm kỳ từ 28/3/1994 đến 31/3/1994 bầu bổ sung 11 ủy viên)

VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.

Khai mạc: 08/5/1996. Bế mạc: 11/5/1996. Có 395 ĐB thay mặt cho 85.000 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực

Phó Bí thư: Võ Văn Cương

(Tháng 12/1996, đồng chí Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Sông Bé được TW điều động về làm Phó Bí thư Thành uỷ, đến tháng 12/1997 TW lại điều động đồng chí Nguyễn Minh Triết đi làm nhiệm vụ khác ở Hà Nội.)

VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.

Khai mạc: ngày 19/12/2000. Bế mạc ngày 23/12/2000. Có 399 đại biểu chính thức.

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư Thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)

Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)

Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)

Tại phiên họp bất thường ngày 01 tháng 03 năm 2001 đã tiến hành bầu bổ sung nhân sự Ban Thường vụ Đảng bộ Thành phố HCM:

1. Đ/c Nguyễn Thiện Nhân Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố.(Quyết định số 1143-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)

2. Đ/c Đặng Ngọc Tùng Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố HCM.(Quyết định số 1144-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)

Chiều 5-7, tại phiên họp lần thứ 4, Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VII đã tiến hành bầu bổ sung:

1. Đ/c Lê Thanh Hải, ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND Thành phố làm Phó Bí thư Thành ủy.

2. Đ/c Nguyễn Chí Dũng, Đại tá, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh vào Ban Thường vụ Thành ủy.

VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.

Trù bị: Ngày 5/12/2005

Khai mạc: Ngày 6/12/2005. Bế mạc ngày 9/12/2005. Có 400 đại biểu chính thức.

Ban Chấp hành được bầu là 59 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)

Phó Bí thư Thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)

Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)

IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.

Khai mạc: Ngày 5/10/2010. Bế mạc ngày 8/10/2010. Có 449 đại biểu.

Ban Chấp hành được bầu là 52 ủy viên chính thức.

Bí thư: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư Thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân

Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà

Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)

X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.

Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ X diễn ra từ ngày 14 đến ngày 17/10/2015 với 445 đại biểu.

Thành ủy khóa X có 69 ủy viên chính thức, Ban Thường vụ Thành ủy có 15 ủy viên.

Đồng chí Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]

Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017)[5]; Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[6]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong

Phó Bí thư Thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[7]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[8]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[9]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[10]

Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[11]

(Tháng 10/2020, ông Nguyễn Văn Nên, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng đã được Bộ Chính trị chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giới thiệu bầu Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2020-2025)[12]

XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT NHIỆM KỲ 2020 - 2025.

Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 với 444 đại biểu.[13]

Thành ủy khóa XI có 65 ủy viên chính thức (bầu tại Đại hội là 61), Ban Thường vụ Thành ủy có 16 ủy viên.[14]

Ông Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[15]

Bí thư: Nguyễn Văn Nên [2]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[16]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021)[17]

Phó Bí thư Thường trực: Trần Lưu Quang (đến 4/2021)[18]; Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 08/2021)[19]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ

Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải

Ban Thường vụ Thành ủy

Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Ban Bí thư chỉ định tham gia.

Nhiệm vụ

Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.

Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI (2020 - 2025)

STT Họ và tên Năm sinh Chức vụ
1 Nguyễn Văn Nên 1957 Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Phan Văn Mãi 1973 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy
4 Nguyễn Thị Lệ 1967 Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Hồ Hải 1977 Phó Bí thư Thành ủy, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy
6 Lê Thanh Liêm 1963 Trưởng ban Nội chính Thành ủy [20]
7 Nguyễn Hữu Hiệp 1967 Trưởng ban Dân vận Thành ủy
8 Nguyễn Văn Hiếu 1976 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Thủ Đức [21]
9 Tô Thị Bích Châu 1969 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
10 Phan Nguyễn Như Khuê 1964 Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
11 Trần Kim Yến 1969 Bí thư Quận ủy Quận 1
12 Trung tướng Nguyễn Văn Nam 1969 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
13 Dương Ngọc Hải 1967 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
14 Thiếu tướng Lê Hồng Nam 1966 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
15 Phan Thị Thắng 1976 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [22]
16 Lê Hòa Bình 1970 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [22]

Thường trực Thành ủy khóa XI

STT Họ và tên Chức vụ Đảng
1 Nguyễn Văn Nên Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Phan Văn Mãi Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy
4 Nguyễn Thị Lệ Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Hồ Hải Phó Bí thư Thành ủy, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)

DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA XI

STT Họ và Tên Năm sinh Chức vụ cũ Chức vụ hiện nay Ghi chú
1 Sử Ngọc Anh 1964 Bí thư Quận uỷ Gò Vấp Bí thư Quận uỷ Gò Vấp
2 Trần Phước Anh 1976 Phó Giám đốc Sở Ngoại Vụ Giám đốc Sở Ngoại Vụ
3 Lê Hòa Bình 1970 Giám đốc Sở Xây dựng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [22]
4 Thiếu tướng Ngô Minh Châu 1964 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
5 Tô Thị Bích Châu 1969 Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM
6 Bùi Xuân Cường 1975 Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCM Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCM
7 Nguyễn Mạnh Cường 1979 Bí thư Quận ủy Thủ Đức Bí thư Quận ủy Quận 5 [21]
8 Lê Minh Dũng 1965 Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ Bí thư Huyện ủy Cần Giờ
9 Nguyễn Văn Dũng 1972 Chủ tịch UBND Quận 1 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [23]
10 Nguyễn Việt Dũng 1965 Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
11 Đặng Minh Đạt 1963 Chánh Thanh tra Thành phố Chánh Thanh tra Thành phố
12 Huỳnh Khắc Điệp 1978 Chánh Văn phòng Thành uỷ Chánh Văn phòng Thành uỷ
13 Dương Anh Đức 1968 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
14 Phạm Thị Hồng Hà 1970 Giám đốc Sở Tài chính Giám đốc Sở Tài chính
15 Dương Ngọc Hải 1967 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
16 Nguyễn Hồ Hải 1977 Phó Bí thư Thành ủy Phó Bí thư Thành ủy
17 Nguyễn Hữu Hiệp 1967 Trưởng ban Dân vận Thành ủy Trưởng ban Dân vận Thành ủy
18 Nguyễn Văn Hiếu 1976 Bí thư Quận ủy Quận 5 Bí thư Thành ủy Thủ Đức
19 Võ Văn Hoan 1965 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
20 Nguyễn Phước Hưng 1968 Bí thư Quận uỷ Quận 2 Phó Bí thư Thường trực Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Thủ Đức [24]
21 Phan Nguyễn Như Khuê 1964 Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
22 Phạm Thành Kiên 1971 Bí thư Quận ủy Quận 3 Bí thư Quận ủy Quận 3
23 Nguyễn Thị Lệ 1967 Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
24 Lê Thanh Liêm 1963 Phó Chủ tịch Thường trưc UBND Thành phố Trưởng ban Nội chính Thành ủy [25]
25 Thái Thị Bích Liên 1973 Bí thư Quận ủy Quận 4 Bí thư Quận ủy Quận 4
26 Lê Thị Huỳnh Mai 1970 Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
27 Nguyễn Thị Bạch Mai 1971 Phó Trưởng ban Thường trực ban Dân vận Thành ủy Phó Trưởng ban Thường trực ban Dân vận Thành ủy
28 Huỳnh Cách Mạng 1965 Phó Trưởng ban Thường trực ban Tổ chức Thành ủy Phó Trưởng ban Thường trực ban Tổ chức Thành ủy
29 Lê Duy Minh 1972 Cục trưởng Cục thuế TP.HCM Cục trưởng Cục thuế TP.HCM
30 Lê Văn Minh 1976 Phó Trưởng ban Thường trực ban Tuyên giáo Thành ủy Phó Trưởng ban Thường trực ban Tuyên giáo Thành ủy
31 Thiếu tướng Lê Hồng Nam 1966 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
32 Trung tướng Nguyễn Văn Nam 1966 Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM
33 Trần Văn Nam 1970 Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh [26]
34 Nguyễn Văn Nên 1957 Bí thư Trung ương Đảng
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
35 Trần Hoàng Ngân 1964 Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM
36 Nguyễn Thanh Nhã 1974 Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
37 Huỳnh Thanh Nhân 1969 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ
Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ
38 Nguyễn Tấn Phát 1977 Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM
39 Lê Thanh Phong 1967 Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM
40 Phan Thị Thanh Phương 1984 Bí thư Thành đoàn TP.HCM Bí thư Thành đoàn TP.HCM
41 Đại tá Nguyễn Sỹ Quang 1970 Phó Giám đốc Công an TP.HCM Phó Giám đốc Công an TP.HCM
42 Phan Văn Mãi 1973 Phó Bí thư Thường trực Thành ủy [27]
Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố
Phó Bí thư Thành ủy [27]
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố
Bộ Chính trị điều động
43 Trần Hoàng Quân 1970 Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh Giám đốc Sở Xây dựng [28]
44 Lê Hồng Sơn 1965 Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo Phó Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy [29]
45 Lê Minh Tấn 1963 Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
46 Hà Phước Thắng 1976 Chánh Văn phòng UBND TP.HCM Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố
47 Lâm Đình Thắng 1981 Bí thư Quận uỷ Quận 9 Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông [30]
48 Nguyễn Quyết Thắng 1969 Bí thư Huyện ủy Củ Chi Bí thư Huyện ủy Củ Chi
49 Nguyễn Toàn Thắng 1977 Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường
50 Phan Thị Thắng 1976 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [22]
51 Trần Thế Thuận 1967 Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao
52 Võ Ngọc Quốc Thuận 1967 Bí thư Đảng ủy Khối Dân – Chính – Đảng Bí thư Đảng ủy Khối Dân – Chính – Đảng
53 Trần Thị Diệu Thúy 1977 Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM
54 Tăng Chí Thượng 1967 Phó Giám đốc Sở Y tế Phó Giám đốc Sở Y tế
55 Nguyễn Trần Phượng Trân 1976 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM
56 Văn Thị Bạch Tuyết 1976 Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố
57 Đại tá Tô Danh Út 1966 Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng Thành phố Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng Thành phố
58 Bùi Tá Hoàng Vũ 1974 Giám đốc Sở Công thương Giám đốc Sở Công thương
59 Nguyễn Thanh Xuân 1981 Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM
60 Thiếu tướng Phan Văn Xựng 1967 Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM
61 Trần Kim Yến 1969 Bí thư Quận ủy Quận 1 Bí thư Quận ủy Quận 1

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ”.
  2. ^ a b “Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM”.
  3. ^ “Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh”.
  4. ^ “Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM”.
  5. ^ “Những hành động của Bí thư Thành ủy Đinh La Thăng trong tuần đầu làm việc”.
  6. ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM”.
  7. ^ “Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang”.
  8. ^ “Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang”.
  9. ^ “Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu”.
  10. ^ “Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM”.
  11. ^ “Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy”.
  12. ^ “Giới thiệu ông Nguyễn Văn Nên để bầu làm bí thư TP.HCM”.
  13. ^ “Thủ tướng dự khai mạc Đại hội Đảng bộ TPHCM”.
  14. ^ “Danh sách Ban chấp hành Đảng bộ TP HCM khoá XI”.
  15. ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng”.
  16. ^ “Ông Nguyễn Thành Phong giữ chức phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương”.
  17. ^ “Ông Phan Văn Mãi làm Chủ tịch TP HCM”.
  18. ^ “Ông Trần Lưu Quang làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng”.
  19. ^ “Bộ Chính trị điều động, phân công Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh”.
  20. ^ “Phó chủ tịch UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm giữ chức trưởng Ban Nội chính Thành ủy”.
  21. ^ a b “Ông Nguyễn Văn Hiếu làm Bí thư Thành ủy Thủ Đức”.
  22. ^ a b c d “TP HCM có 2 tân Phó chủ tịch UBND”.
  23. ^ “Ông Nguyễn Văn Dũng làm Phó Chủ tịch HĐND TPHCM”.
  24. ^ “Ông Nguyễn Phước Hưng làm chủ tịch HĐND TP Thủ Đức”.
  25. ^ “Phó chủ tịch TP HCM làm Trưởng ban Nội chính Thành uỷ”.
  26. ^ “Huyện Bình Chánh có bí thư mới”.
  27. ^ a b “Ông Phan Văn Mãi làm Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM”.
  28. ^ “Bí thư huyện Bình Chánh làm Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM”.
  29. ^ “Ông Lê Hồng Sơn làm phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM”.
  30. ^ “Bổ nhiệm Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông TPHCM”.