Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Hành cung Bá tước xứ Rhein”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1: Dòng 1:
{{Đang viết}}
{{Đang viết}}


Các '''tuyển hầu tước xứ Pfalz''' ([[Tiếng Đức]]: ''Kurfürst von der Pfalz'') cai trị nhà nước [[Kurpfalz]] thuộc [[vương quốc Đức]] và sau là [[đế quốc La Mã Thần thánh]] từ năm 915 đến năm 1803. Nhưng người giữ chức danh này đều là thành viên của một nhóm nhỏ các [[Tuyển đế hầu|tuyển hầu tước]] tham gia vào việc bầu chọn [[hoàng đế La Mã Thần thánh]]; trong khi các [[Pfalzgraf|hành cung bá tước]] đứng đầu các nhà nước nhỏ hơn thì không được tham gia vào sự kiện này.
Các '''tuyển hầu tước xứ Pfalz''' ([[Tiếng Đức]]: ''Kurfürst von der Pfalz'') cai trị nhà nước [[Kurpfalz]] thuộc [[vương quốc Đức]] và sau là [[đế quốc La Mã Thần thánh]] từ năm 915 đến năm 1803. Những người giữ chức danh này đều là thành viên của một nhóm nhỏ các [[Tuyển đế hầu|tuyển hầu tước]] tham gia vào việc bầu chọn [[hoàng đế La Mã Thần thánh]]; trong khi các [[Pfalzgraf|hành cung bá tước]] đứng đầu các nhà nước nhỏ hơn thì không được tham gia vào sự kiện này.


== Hành cung Bá tước xứ Lotharingia, 915 – 1085 ==
== Hành cung Bá tước xứ Lotharingia, 915 – 1085 ==
Dòng 460: Dòng 460:
| rowspan="2" |[[Tập tin:Philip Ludwig von Pfalz-Neuburg.JPG|không_khung|125x125px]]
| rowspan="2" |[[Tập tin:Philip Ludwig von Pfalz-Neuburg.JPG|không_khung|125x125px]]
| rowspan="2" |2 tháng 10 năm 1547 – 22 tháng 8 năm 1614
| rowspan="2" |2 tháng 10 năm 1547 – 22 tháng 8 năm 1614
|style="background: #f99;" |11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604
|style="background:#ffb;" |11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604
|style="background: #f99;" |[[Pfalz-Neuburg]]
|style="background:#ffb;" |[[Pfalz-Neuburg]]
| rowspan="2" |[[Tập tin:Master Of Ac Monogram - Portrait of a Princess of Jülich, Cleve and Berg - WGA14366.jpg|không_khung|126x126px]]<br />[[Anna xứ Jülich-Kleve-Berg (1552 – 1632)|Anna xứ Jülich-Kleve-Berg]]<br />27 tháng 9 năm 1574<br />8 người con
| rowspan="2" |[[Tập tin:Master Of Ac Monogram - Portrait of a Princess of Jülich, Cleve and Berg - WGA14366.jpg|không_khung|126x126px]]<br />[[Anna xứ Jülich-Kleve-Berg (1552 – 1632)|Anna xứ Jülich-Kleve-Berg]]<br />27 tháng 9 năm 1574<br />8 người con
|-
|-
Dòng 519: Dòng 519:
|-
|-
| colspan="6" style="background:#cbf;" |''(Hội đồng nhiếp chính: 1600-c.1608/c.1615)''
| colspan="6" style="background:#cbf;" |''(Hội đồng nhiếp chính: 1600-c.1608/c.1615)''
|-
|[[Georg Wilhelm, Hành cung Bá tước xứ Zweibrücken-Birkenfeld|Georg Wilhelm]]
|[[Tập tin:Georgwilhelmpfalzzweibirk.jpg|không_khung|128x128px]]
|6 tháng 8 năm 1591 – 25 tháng 12 năm 1669
| style="background:#cbf;" |16 tháng 12 năm 1600 – 25 tháng 12 năm 1669
| style="background:#cbf;" |[[Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld]]
|[[Dorothea xứ Solms-Sonnenwalde]]<br />30 tháng 11 năm 1616<br />6 người con
----[[Juliane xứ Salm-Grumbach]]<br />30 tháng 11 năm 1641<br />Không có con
----[[Anne Elisabeth nhà Öttingen-Öttingen (1603–1673)|Anne Elisabeth nhà Öttingen-Öttingen]]<br />8 tháng 3 năm 1649<br />Không có con
|-
|[[Christian I, Hành cung Bá tước Birkenfeld-Bischweiler|Christian I]]
|[[Tập tin:Christian I. von Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler.jpeg|không_khung|135x135px]]
|3 tháng 11 năm 1598 – 6 tháng 9 năm 1654
|style="background:#cba;" |16 tháng 12 năm 1600 – 6 tháng 9 năm 1654
|style="background:#cba;" |[[Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler]]
|[[Magdalena Katharina xứ Zweibrücken]]<br />14 tháng 11 năm 1630<br />8 người con
----[[Maria Johanna xứ Helfenstein-Wiesensteig]]<br />28 tháng 10 năm 1648<br />Không có con
|-
|[[Johann II, Hành cung Bá tước xứ Zweibrücken|Johann II]]<br><small>Trẻ</small>
|[[Tập tin:Johann II von Pfalz-Zweibruecken.jpg|không_khung|137x137px]]
|26 tháng 3 năm 1584 – 9 tháng 8 năm 1635
|style="background: #f99;" |29 tháng 8 năm 1604 – 9 tháng 8 năm 1635
|style="background: #f99;" |[[Pfalz-Zweibrücken]]
|[[Catherine xứ Rohan]]<br />28 tháng 8 năm 1604<br />1 người con
----[[Luise Juliane xứ Pfalz]]<br />4 tháng 8 năm 1612<br />8 người con
|-
|[[Friedrich Kasimir, Hành cung Bá tước xứ Zweibrücken-Landsberg|Friedrich Kasimir]]
|
|10 tháng 6 năm 1585 – 30 tháng 9 năm 1645
|style="background:#eac;" |29 tháng 8 năm 1604 – 30 tháng 9 năm 1645
|style="background:#eac;" |[[Pfalz-Landsberg]]
|[[Tập tin:Amalia, 1581-1645, prinsessa av Nassau Oranien, pfalzgrevinna av Landsberg - Nationalmuseum - 15762.tif|không_khung|132x132px]]<br />[[Emilia Antwerpiana xứ Nassau]]<br />4 tháng 7 năm 1616<br />3 người con
|}
|}

Phiên bản lúc 16:30, ngày 16 tháng 9 năm 2021

Các tuyển hầu tước xứ Pfalz (Tiếng Đức: Kurfürst von der Pfalz) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm 1803. Những người giữ chức danh này đều là thành viên của một nhóm nhỏ các tuyển hầu tước tham gia vào việc bầu chọn hoàng đế La Mã Thần thánh; trong khi các hành cung bá tước đứng đầu các nhà nước nhỏ hơn thì không được tham gia vào sự kiện này.

Hành cung Bá tước xứ Lotharingia, 915 – 1085

Otto I xứ Lotharingia, sau là công tước xứ Schwaben với tên hiệu là Otto II.

Nhà nước Pfalz nổi lên từ Hành cung Bá quốc xứ Lotharingia, nhà nước tồn tại đến thế kỷ thứ 10.

Nhà Ezzonen

Trong thế kỷ thứ 11, nhà nước Pfalz được cai trị bởi gia tộc Ezzonen, những người lúc này sở hữu một số công quốc nằm rải rác dọc hai bờ sông Rhine. Những lãnh thổ này nằm tập trung hơn ở vùng Köln-Bonn, nhưng mở rộng dần về phía Nam các sông MoselNahe. Điểm cực Nam của vùng lãnh thổ mà gia tộc cai trị nằm gần thành Alzey.

Hành cung Bá tước vùng Rhine, 1085 – 1214

Heinrich III Jasomirgott, Hành cung Bá tước vùng Rhine từ khoảng năm 1140 đến năm 1141, sau trở thành công tước Áo.
Heinrich V, Hành cung Bá tước xứ Rhine đầu tiên đến từ nhà Welf.

Từ năm 1085, sau cái chết của bà tước nhà Ezzonen cuối cùng là Hermann II, xứ Pfalz để mất nhiều lãnh thổ quan trọng ở phần Lotharingia. Lúc này vùng lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của họ thu hẹp dần chỉ còn lại một số bá quốc nằm dọc sông Rhine, do đó nhà nước có tên gọi mới là Hành cung Bá quốc vùng Rhien.

Hành cung Bá tước nhà Staufer

Vị hành cung bá tước cha truyền con nối của vùng Rhine đầu tiên là Konrad xứ Hohenstaufen, em trai hoàng đế Friedrich Barbarossa. Những vùng lãnh thổ theo kèm với tước vị cha truyền con nối này bắt nguồn từ những vùng đất mà nhà Staufer nắm giữ ở những vùng như Rhineland và Franken (các nhánh khác của gia tộc này được nhận những vùng đất khác bao gồm cả xứ SchwabenFranche-Comté). Các vùng đất này có nguồn gốc từ tổ tiên xa xưa, từ các hoàng đế nhà Salier, và cũng một phần từ các vùng đất bên tổ tiên nhà ngoại của Konrad, tức vùng Saarbrücken. Điều này giải thích việc cạnh tranh thừa kế bao gồm các vùng đất như Thượng và Hạ Lorraine trong các thế kỷ sau đó.

Hành cung Bá tước nhà Welf

Năm 1195, nhà Welf cai trị xứ Pfalz thông qua cuộc hôn nhân với Agnes, con dâu của nhà Staufen.

Nhà Wittelsbach cai trị xứ Pfalz: Chức vị Tuyển hầu tước (1214 – 1803)

Trong cuộc hôn nhân giữa Agnes, con dâu tương lai nhà Welf vào đầu thê kỷ thứ 13, phần lãnh thổ mà gia tộc cai trị được chuyển qua cho các công tước xứ Bayern của nhà Wittelsbach, những người cũng đồng thời là hành cung bá tước xứ Bayern. Sau đó, trong quá trình mà phân chia lãnh thổ cai trị của công tước xứ Thượng Bayern Ludvík II năm 1294, nhánh lớn nhà Wittelsbachs tiến đến cai trị đồng thời các xứ Rhien Pfalz và phần lãnh thổ nằm ở phía Bắc sông Danube (vùng Nordgau) nằm tập trung quanh thành phố Amberg thuộc xứ Bayern. Với lý do gắn bó mật thiết với vùng lãnh thổ Rhien Pfalz, cái tên Thượng Pfalz (Oberpfalz) trở nên phổ biến từ đầu thế kỷ 16, nhằm phân biệt với Hạ Pfalz nằm dọc sông Rhine.

Sắc chỉ Vàng năm 1356, với ý đồ vượt qua các kế ước bên trong nhà Wittelsbach, vượt mặt nhà nước Bayern, công nhận vùng Pfalz là môt tuyển hầu quốc thế tục. Các Bá tước cũng được trao cho chức vụ cha truyền con nối là Erzamt của Đế quốc và Cha xứ Đế quốc (Reichsverweser) xứ Franken, Schwaben, vùng Rhine và Nam Đức. Từ ngoài khoảng thời đó ra, các Hành cung Bá tước vùng Rhine thường được biết đến với tên gọi khác là Hành cung Tuyển hầu tước (Kurfürst von der Pfalz). Vị trí của tuyển hầu tước đã tồn tại trước đó (ví dụ như hai vị vua Đức đối nghịch được lưạ chọn năm 1257 là Richard xứ CornwallAlfonso X xứ Castilla), mặc dù không rõ là chức vụ được ghi nhận sớm nhất là từ thời gian nào.

Đến khoảng đầu thế kỷ 16, liên quan đến vấn đề phân chia lãnh thổ giữa các nhánh khác nhau của dòng họ, nhánh nhỏ hơn gia tộc Wittelsbachs của nhà nước Pfalz nổi lên và cai trị một số khu vực như Simmern, Kaiserslautern, Zweibrücken ở Hạ Pfalz và Neuburg cùng Sulzbach ở Thượng Pfalz. Nhà nước Kurpfalz, lúc này cai trị chủ yếu ở vùng Heidelberg, cải đạo sang giáo hội Luther vào những năm 1530 và giáo hội Calvin vào khoảng những năm 1550 của thế kỷ 16.

Nhà Wittelsbach

Sự phân chia xứ Pfalz dưới sự cai trị của nhà Wittelsbach

Hành cung Bá quốc vùng Rhine
(1214-1356)
Kurpfalz
(Nhánh chính)
(1356-1559)
       Neumarkt
(1410-1448)
       Simmern
(Phong tước lần 1)
(1410-1598)
Simmern-Sponheim (1559-1598)
Mosbach
(1410-1490)
       Zweibrücken
(Nhánh chính)
(1459-1661)
      
Neuburg
(Phong tước lần 1)
(1505-1557)
      
Veldenz
(1543-1694)
      
Trở thành một phần xứ Zweibrücken
Kurpfalz
(Nhánh Simmern, Phong tước lần 1)
(1559-1623)
Neuburg
(Phong tước lần 2)
(1569-1685)
Zweibrücken-Vohenstrauss-Parkstein
(1569-1597)
       Zweibrücken-Birkenfeld
(1569-1731)
Sulzbach
(Phong tước lần 1)
(1569-1604)
Trở thánh một phần xứ Neuburg
(1597-1684)
      
       Landsberg
(1604-1661)
Kleeburg
(1604-1718)
Trở thành một phần xứ Neuburg
       Simmern
(Phong tước lần 2)
(1610-1674)
Sulzbach
(Phong tước lần 2)
(1614-1742)
Zweibrücken-Birkenfeld-Bischweiler
(1615-1671)
      
Trở thành một phần của Tuyển hầu quốc Bayern
Kurpfalz
(Nhánh Simmern, Phong tước lần 2)
(1648-1685)
       Zweibrücken-Birkenfeld-Gelnhausen
(1654-1799)
Zweibrücken
(Nhánh Landsberg)
(1661-1677)
      
      
Sát nhập vào Vương quốc Pháp
Kurpfalz
(Nhánh Neuburg)
(1685-1742)
Trờ thành một phần của nhà nước Kurpfalz
(1685-1694)
Zweibrücken(Nhánh Kleeburg Thụy Điển, Phong tước lần 1)
(1693-1718)
      
Zweibrücken
(Nhánh Kleeburg, Phong tước lần 2)
(1718-1731)
Zweibrücken
(Nhánh Birkenfeld)
(1731-1799)
Kurpfalz
(Nhánh Sulzbach)
(1742-1799)
Kurpfalz
(Nhánh Zweibrücken)
(1799-1803)

Bảng danh sách những người cai trị

Tên Chân dung Sinh – mất Thời gian cai trị Phần lãnh thổ cai trị Hôn nhân
Ludwig I
Xứ Kelheimer
23 tháng 12 năm 1173 – 15 tháng 9 năm 1231 1214 – 1231 Hành cung Bá quốc vùng Rhine
Ludmila xứ Bohemia
Mùa thu năm 1204
1 người con
Otto II
Nổi tiếng
7 tháng 4 năm 1206 – 29 tháng 11 năm 1253 1228 – 1253 Hành cung Bá quốc vùng Rhine
Agnes xứ Pfalz
Tháng 5 năm 1222
5 người con
Ludwig II
Nghiêm khắc
13 tháng 4 năm 1229 – 2 tháng 2 năm 1294 1253 – 1294 Hành cung Bá quốc vùng Rhine
Maria xứ Brabant
2 tháng 8 năm 1254
(bị xử tử)
Không có con

Anna xứ Głogów
24 tháng 8 năm 1260
2/3 người con

Mathilde của Áo
24 tháng 10 năm 1273
4/5 người con
Trong thời kỳ phân chia sau đó giữa những người con của Ludwig năm 1294, nhánh lớn của nhà Wittelsbachs sở hữu vùng Rhine Platz và phần lãnh thổ của cứ Bayern phía Bắc sông Danube (còn gọi là vùng Nordgau) tập trung quanh thị trấn Amberg. Với lý do gắn bó mật thiết với vùng lãnh thổ Rhien Pfalz, cái tên Thượng Pfalz (Oberpfalz) trở nên phổ biến từ đầu thế kỷ 16, nhằm phân biệt với Hạ Pfalz nằm dọc sông Rhine.
Rudolf I
Nói lắp
4 tháng 10 năm 1274 – 12 tháng 8 năm 1319 1294 – 1317 Hành cung Bá quốc vùng Rhine
Mechthild xứ Nassau
1 tháng 9 năm 1294
6 người con
Năm 1327, Ludwig IV, Công tước xứ Bayern đánh chiếm xứ Pfalz nhưng không được công nhận là Hành cung Bá tước khi mà ông này phải đối phó với những yêu sách của cháu trai lớn của ông là Adolf, Hành cung Bá tước vùng Rhine. 10 năm sau đó, chức vụ Hành cung Bá tước này được trao cho cháu trai của Ludwig, tức con trai của Rudolph. Với hòa ước Travia năm 1329, với vai trò là Hoàng đế La Mã Thần thánh, Ludwig tuyên bố khẳng định quyền lực đối với vùng đất của mình, đẩy lùi kẻ tiếm vị Adolf.
Rudolf II
8 tháng 8 năm 1306 – 4 tháng 10 năm 1353 4 tháng 8 năm 1329 – 4 tháng 10 năm 1353 Hành cung Bá quốc vùng Rhine Anna xứ Kärnten-Tirol
1328
1 người con

Margherita xứ Sicilia
1348
Không có con
Sắc chỉ Vàng năm 1356 chính thức xác nhận rằng các Hành cung Bá tước của vùng được phép tham gia bầu chọn Hoàng đế La Mã Thần thánh, chức vụ liên quan tới các Hành cung Tuyển hầu tước. Rudolf không có hậu duệ thừa kế ngôi vị, và do đó chức vụ này rơi vào tay người chú của ông là Ruprecht, con của kẻ tiếm vị là Bá tước Adolf.
Ruprecht I
Đỏ
9 tháng 6 năm 1309 – 16 tháng 2 năm 1390 1353 – 1356 Hành cung Bá quốc vùng Rhine
Elisabeth xứ Namur
1350/1358 (?)
Không có con

Beatrix xứ Berg
1385
Không có con
10 tháng 1 năm 1356 – 16 tháng 2 năm 1390 Kurpfalz
Ruprecht II
Chăm chỉ
12 tháng 5 năm 1325 – 6 tháng 1 năm 1398 10 tháng 1 năm 1356 – 16 tháng 2 năm 1390 Kurpfalz
Beatrice xứ Sicilia
1345
7 người con
Ruprecht III
Ngay thẳng
5 tháng 5 năm 1352 – 18 tháng 5 năm 1410 6 tháng 1 năm 1398 – 18 tháng 5 năm 1410 Kurpfalz
Elisabeth xứ Nürnberg
27 tháng 6 năm 1374
9 người con
Ludwig III
Có râu
23 tháng 1 năm 1378 – 30 tháng 12 năm 1436 18 tháng 5 năm 1410 – 30 tháng 12 năm 1436 Kurpfalz
Blanche của Anh
6 tháng 7 năm 1402
1 người con

Matilde xứ Savoia
30 tháng 11 năm 1417
5 người con
Stefan I 23 tháng 6 năm 1385 – 14 tháng 2 năm 1459 3 tháng 10 năm 1410 – 14 tháng 2 năm 1459 Pfalz-Simmern
Anna xứ Veldenz
1409
8 người con
Johann I 1383 – 14 tháng 3 năm 1443 3 tháng 10 năm 1410 – 14 tháng 3 năm 1443 Pfalz-Neumarkt Katharina xứ Pomerania
15 tháng 9 năm 1407
7 người con
Beatrix xứ Bayern
1428
Không có con
Otto I 24 tháng 8 năm 1390 – 5 tháng 7 năm 1461 3 tháng 10 năm 1410 – 5 tháng 7 năm 1461 Pfalz-Mosbach
Johanna xứ Bayern-Landshut
15 tháng 1 năm 1430
9 người con
Ludwig IV
Hiền lành
1 tháng 1 năm 1424 – 13 tháng 8 năm 1449 30 tháng 12 năm 1436 – 13 tháng 8 năm 1449 Kurpfalz
Margherita xứ Savoia
1445
1 người con
Christoph I 26 tháng 2 năm 1416 – 5/6 tháng 1 năm 1448 1443 – 5/6 tháng 1 năm 1448 Pfalz-Neumarkt
Dorothea xứ Brandenburg
12 tháng 9 năm 1445
Không có con
Neumarkt chính thức sát nhập vào xứ Pfalz-Mosbach
Friedrich I
Chiến thắng
1 tháng 8 năm 1425 – 12 tháng 12 năm 1476 13 tháng 8 năm 1449 – 12 tháng 12 năm 1476 Kurpfalz Clara Tott
(Quý tiện kết hôn)
1462 (?)
2 người con
Friedrich I
Xứ Hunsrück
19 tháng 11 năm 1417 – 29 tháng 11 năm 1480 1444 – 29 tháng 11 năm 1480 Pfalz-Simmern Margaret xứ Geldern
6 tháng 8 năm 1454
10 người con
Ludwig I
Đen
1424 – 19 tháng 7 năm 1489 1444 – 19 tháng 7 năm 1489 Pfalz-Zweibrücken Johanna xứ Croÿ
20 tháng 3 năm 1464
12 người con
Otto II
Nhà Toán học
26 tháng 6 năm 1435 – 8 tháng 4 năm 1499 5 tháng 7 năm 1461 – 8 tháng 4 năm 1499 Pfalz-Mosbach Không kết hôn
Mosbach chính thức sát nhập vào xứ Kurpfalz
Philipp I
Thật thà / Quý tộc
14 tháng 7 năm 1448 – 28 tháng 2 năm 1508 12 tháng 12 năm 1476 – 28 tháng 2 năm 1508 Kurpfalz
Margarete xứ Bayern
1474
14 người con
Johann I 15 tháng 5 năm 1459 – 27 tháng 1 năm 1509 1480 – 1509 Pfalz-Simmern Johanna xứ Nassau-Saarbrücken
29 tháng 9 năm 1481
3 người con
Kaspar 11 tháng 7 năm 1459 – khoảng mùa hè năm 1527 1489 – 1490 Pfalz-Zweibrücken Amalie xứ Brandenburg
19 tháng 4 năm 1478
Không có con
Alexander
Cụt chân
26 tháng 11 năm 1462 – 21 tháng 10 năm 1514 1490 – 1514 Pfalz-Zweibrücken Margarete xứ Hohenlohe-Neuenstein
21 tháng 1 năm 1499
6 người con
Ottheinrich I 10 tháng 4 năm 1502 – 12 tháng 2 năm 1559 30 tháng 7 năm 1505 – 1557 Pfalz-Neuburg
Susanna xứ Bayern
16 tháng 10 năm 1529
Không có con
Philipp I
Hiếu chiến
12 tháng 11 năm 1503 – 4 tháng 7 năm 1648 1505 – 4 tháng 7 năm 1541 Pfalz-Neuburg Không kết hôn
Ludwig V
Hòa bình
2 tháng 7 năm 1478 – 16 tháng 3 năm 1544 28 tháng 2 năm 1508 – 16 tháng 3 năm 1544 Kurpfalz Sibylle xứ Bayern
23 tháng 2 năm 1511
Không có con
Johann II 21 tháng 3 năm 1492 – 18 tháng 5 năm 1557 21 tháng 7 năm 1509 – 18 tháng 5 năm 1557 Pfalz-Simmern
Beatrix xứ Baden
22 tháng 5 năm 1508
12 người con
Ludwig II
Ludwig Trẻ
14 tháng 9 năm 1502 – 3 tháng 12 năm 1532 21 tháng 10 năm 1514 – 3 tháng 12 năm 1532 Pfalz-Zweibrücken
Elisabeth xứ Hessen
10 tháng 9 năm 1525
2 người con
Rupert I 1506 – 28 tháng 7 năm 1544 3 tháng 12 năm 1532 – 28 tháng 7 năm 1544 Pfalz-Zweibrücken Ursula xứ Salm-Kyrburg
23/28 tháng 6 năm 1537
3 người con
3 tháng 10 năm 1543 – 28 tháng 7 năm 1544 Pfalz-Veldenz
Wolfgang I 26 tháng 9 năm 1526 – 11 tháng 6 năm 1569 3 tháng 12 năm 1532 – 11 tháng 6 năm 1569 Pfalz-Zweibrücken
Anna xứ Hesse
24 tháng 2 năm 1454
13 người con
18 tháng 5 năm 1557 – 11 tháng 6 năm 1569 Pfalz-NeuburgPfalz-Zweibrücken
Friedrich II
Thông thái
9 tháng 12 năm 1482 – 26 tháng 2 năm 1556 16 tháng 3 năm 1544 – 26 tháng 12 năm 1556 Kurpfalz
Dorothea của Đan Mạch
18 tháng 5 năm 1535
Không có con
(Hội đồng nhiếp chính: 1544 – c.1560)
Georg Johann I
Gian xảo
11 tháng 4 năm 1543 – 18 tháng 4 năm 1592 c. 1560 – 18 tháng 4 năm 1592 Pfalz-Veldenz
Anna của Thụy Điển
20 tháng 12 năm 1562
11 người con
Ottheinrich I 10 tháng 4 năm 1502 – 12 tháng 2 năm 1559 26 tháng 12 năm 1556 – 12 tháng 2 năm 1559 Kurpfalz
Susanna xứ Bayern
16 tháng 10 năm 1529
Không có con
Friedrich III
Mộ đạo
14 tháng 2 năm 1515 – 16 tháng 10 năm 1576 18 tháng 5 năm 1557 – 12 tháng 2 năm 1559 Pfalz-Simmern
Marie xứ Brandenburg-Kulmbach
21 tháng 10 năm 1537
12 người con

Amalia xứ Neuenahr
25 tháng 1 năm 1569
Không có con
12 tháng 2 năm 1559 – 26 tháng 10 năm 1576 Kurpfalz
Georg 20 tháng 2 năm 1518 – 17 tháng 5 năm 1569 12 tháng 2 năm 1559 – 17 tháng 5 năm 1569 Pfalz-Simmern
Elisabeth xứ Hessen
9 tháng 1 năm 1541
1 người con
Reichard 25 tháng 7 năm 1521 – 13 tháng 1 năm 1598 17 tháng 5 năm 1569 – 13 tháng 1 năm 1598 Pfalz-Simmern
Juliana xứ Wied
30 tháng 7 năm 1569
4 người con

Emilie xứ Württemberg
29 tháng 5 năm 1578
Không có con
Anna Margaretha xứ Pfalz-Veldenz
14 tháng 12 năm 1589
Không có con
Simmern sát nhập trong một thời gian ngắn vào nhà nước Kurpfalz (1598–1610)
Johann I 8 tháng 5 năm 1550 – 12 tháng 8 năm 1604 11 tháng 6 năm 1569 – 12 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Zweibrücken
Magdalena xứ Jülich-Kleve-Berg
1579
9 người con
Frederick I 11 tháng 4 năm 1557 – 17 tháng 12 năm 1597 11 tháng 6 năm 1569 – 17 tháng 12 năm 1597 Pfalz-Zweibrücken-Vohenstrauß-Parkstein
Katharina Sophia xứ Liegnitz
26 tháng 2 năm 1587
3 người con
Zweibrücken-Vohenstrauss-Parkstein sát nhập vào xứ Pfalz-Neuburg
Otto Heinrich 22 tháng 7 năm 1556 – 29 tháng 8 năm 1604 11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Sulzbach
Maria Dorothea xứ Württemberg
25 tháng 11 năm 1582
13 người con
Karl I 4 tháng 9 năm 1560 – 16 tháng 12 năm 1600 11 tháng 6 năm 1569 – 16 tháng 12 năm 1600 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld Dorothea xứ Braunschweig-Lüneburg
13/23 tháng 2 năm 1586
4 người con
Philipp Ludwig 2 tháng 10 năm 1547 – 22 tháng 8 năm 1614 11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Neuburg
Anna xứ Jülich-Kleve-Berg
27 tháng 9 năm 1574
8 người con
29 tháng 8 năm 1604 – 22 tháng 8 năm 1614 Pfalz-NeuburgPfalz-Sulzbach
Ludwig VI
Bất cẩn
4 tháng 7 năm 1539 – 22 tháng 10 năm 1583 26 tháng 10 năm 1576 – 22 tháng 10 năm 1583 Kurpfalz
Elisabeth xứ Hessen
8 tháng 7 năm 1560
12 người con

Anna xứ Ostfriesland
12 tháng 7 năm 1583
Không có con
Friedrich IV
Ngay thẳng
5 tháng 3 năm 1574 – 19 tháng 9 năm 1610 22 tháng 10 năm 1583 – 19 tháng 9 năm 1610 Kurpfalz
Louise Juliana xứ Nassau
23 tháng 6 năm 1593
8 người con
Anna của Thụy Điển
(Nhiếp chính)
19 tháng 6 năm 1545 – 20 tháng 3 năm 1610 18 tháng 4 năm 1592 – 1598 Pfalz-Veldenz
Georg Johann I
20 tháng 12 năm 1562
11 người con
George Gustav 6 tháng 2 năm 1564 – 3 tháng 6 năm 1634 1598 – 3 tháng 6 năm 1634 Pfalz-Veldenz
Elisabeth xứ Württemberg
30 tháng 10 năm 1586
Không có con
Marie Elisabeth xứ Zweibrücken
17 tháng 5 năm 1601
11 người con
Johann August 26 tháng 11 năm 1575 – 18 tháng 9 năm 1611 1598 – 18 tháng 9 năm 1611 Pfalz-Veldenz (Lützelstein)
Anna Elisabeth xứ Pfalz
1599
Không có con
Ludwig Philipp 24 tháng 11 năm 1577 – 24 tháng 10 năm 1601 1598 – 24 tháng 10 năm 1601 Pfalz-Veldenz (Guttenberg) Không kết hôn
Georg Johann II 24 tháng 6 năm 1586 – 29 tháng 9 năm 1654 1598 – 29 tháng 9 năm 1654 Pfalz-Veldenz (Guttenberg) Susanna xứ Sulzbach
6 tháng 6 năm 1603
4 người con
(Hội đồng nhiếp chính: 1600-c.1608/c.1615)
Georg Wilhelm 6 tháng 8 năm 1591 – 25 tháng 12 năm 1669 16 tháng 12 năm 1600 – 25 tháng 12 năm 1669 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld Dorothea xứ Solms-Sonnenwalde
30 tháng 11 năm 1616
6 người con
Juliane xứ Salm-Grumbach
30 tháng 11 năm 1641
Không có con
Anne Elisabeth nhà Öttingen-Öttingen
8 tháng 3 năm 1649
Không có con
Christian I 3 tháng 11 năm 1598 – 6 tháng 9 năm 1654 16 tháng 12 năm 1600 – 6 tháng 9 năm 1654 Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler Magdalena Katharina xứ Zweibrücken
14 tháng 11 năm 1630
8 người con
Maria Johanna xứ Helfenstein-Wiesensteig
28 tháng 10 năm 1648
Không có con
Johann II
Trẻ
26 tháng 3 năm 1584 – 9 tháng 8 năm 1635 29 tháng 8 năm 1604 – 9 tháng 8 năm 1635 Pfalz-Zweibrücken Catherine xứ Rohan
28 tháng 8 năm 1604
1 người con
Luise Juliane xứ Pfalz
4 tháng 8 năm 1612
8 người con
Friedrich Kasimir 10 tháng 6 năm 1585 – 30 tháng 9 năm 1645 29 tháng 8 năm 1604 – 30 tháng 9 năm 1645 Pfalz-Landsberg
Emilia Antwerpiana xứ Nassau
4 tháng 7 năm 1616
3 người con