Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Học Hữu”
Chỉnh sửa câu chữ, thông tin. Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Thêm thông tin kèm nguồn Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
}} |
}} |
||
{{Chinese|| t = 張學友| s= 张学友| p= Zhāng xúe yǒu | j = Zoeng1 hok6 jau5}} |
{{Chinese|| t = 張學友| s= 张学友| p= Zhāng xúe yǒu | j = Zoeng1 hok6 jau5}} |
||
'''Trương Học Hữu''' (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1961) là nam [[ca sĩ]], [[nhạc sĩ]] và [[diễn viên điện ảnh|diễn viên]] người [[Hồng Kông]]. Anh là nghệ sĩ nhạc Hoa bán đĩa chạy nhất và là một trong những nghệ sĩ bán đĩa chạy nhất mọi thời đại, với doanh số hơn 120 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.<ref>{{Cite web|url=http://www.china.org.cn/arts/2012-12/27/content_27529474.htm|title=Jacky Cheung joins Jiangsu TV New Year's Eve gala|date=December 27, 2012|website=China.org.cn|url-status=live|access-date=October 1, 2021}}</ref> Tạp chí ''[[Billboard]]'' và [[Giải thưởng Âm nhạc Thế giới]] đã công nhận Học Hữu là nghệ sĩ người châu Á thành công nhất giai đoạn giữa thập niên 1990.<ref name="cha1">Changsha digital online. "[https://archive.today/20130101135624/http://www.csonline.com.cn/gb/content/2002-07/02/content_148363.htm Csonline.com.cn]." ''Jacky Cheung to visit Beijing fans.'' Retrieved on 1 May 2009.</ref><ref name="un1">Universal music. "[http://new.umusic.com/News.aspx?NewsId=165 Umusic]." ''Jacky Cheung extends long relationship with Universal Music.'' Retrieved on 1 May 2009.</ref> |
'''Trương Học Hữu''' (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1961) là nam [[ca sĩ]], [[nhạc sĩ]] và [[diễn viên điện ảnh|diễn viên]] người [[Hồng Kông]]. Anh là nghệ sĩ nhạc Hoa bán đĩa chạy nhất và là một trong những nghệ sĩ bán đĩa chạy nhất mọi thời đại, với doanh số hơn 120 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.<ref>{{Cite web|url=http://www.china.org.cn/arts/2012-12/27/content_27529474.htm|title=Jacky Cheung joins Jiangsu TV New Year's Eve gala|date=December 27, 2012|website=China.org.cn|url-status=live|access-date=October 1, 2021}}</ref> Tạp chí ''[[Billboard]]'' và [[Giải thưởng Âm nhạc Thế giới]] đã công nhận Học Hữu là nghệ sĩ người châu Á thành công nhất giai đoạn giữa thập niên 1990.<ref name="cha1">Changsha digital online. "[https://archive.today/20130101135624/http://www.csonline.com.cn/gb/content/2002-07/02/content_148363.htm Csonline.com.cn]." ''Jacky Cheung to visit Beijing fans.'' Retrieved on 1 May 2009.</ref><ref name="un1">Universal music. "[http://new.umusic.com/News.aspx?NewsId=165 Umusic]." ''Jacky Cheung extends long relationship with Universal Music.'' Retrieved on 1 May 2009.</ref> Nhờ chất giọng đầy truyền cảm, anh được mệnh danh là “[[Danh hiệu nhạc đại chúng được phong tặng|Ca Thần]]” của dòng nhạc [[Cantopop]] và là một trong [[Tứ đại thiên vương (âm nhạc)|Tứ Đại Thiên Vương]] của Hồng Kông.<ref name=":0">[http://orientaldaily.on.cc/archive/20030528/ent/ent_a54cnt.html 東方日報。2003年5月18日。學 友 坐 擁 3 億 延 續 神 話。]</ref> Học Hữu còn được biết đến với những chuyến lưu diễn cháy vé, có hàng triệu khán giả đến xem.<ref>{{Cite web|url=https://www.timeout.com/hong-kong/music/jacky-cheung-a-classic-tour|title=Jacky Cheung: A Classic Tour {{!}} Music in Hong Kong|website=Time Out Hong Kong|language=en|access-date=2021-02-04}}</ref> |
||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
Phiên bản lúc 02:04, ngày 7 tháng 10 năm 2021
Trương Học Hữu 張學友 | |
---|---|
Trương Học Hữu ở Đài Bắc năm 2017 | |
Sinh | 10 tháng 7, 1961 Hồng Kông |
Tên khác | Jacky Cheung Hok Yau Ca Thần |
Giải thưởng | Giải thưởng Âm nhạc Thế giới Nghệ sĩ châu Á có doanh số bán đĩa chạy nhất 1995, 1996 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất 1989 As Tears Go By Bài hát chính của phim hay nhất 2006 Perhaps Love |
Trang web | www.jackycheung.hk |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Cantopop, Mandopop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Diễn viên, Nhạc sĩ |
Nhạc cụ | Hát |
Hãng đĩa | Universal Music Group |
Trương Học Hữu | |||||||||||
Phồn thể | 張學友 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 张学友 | ||||||||||
|
Trương Học Hữu (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1961) là nam ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Hồng Kông. Anh là nghệ sĩ nhạc Hoa bán đĩa chạy nhất và là một trong những nghệ sĩ bán đĩa chạy nhất mọi thời đại, với doanh số hơn 120 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.[1] Tạp chí Billboard và Giải thưởng Âm nhạc Thế giới đã công nhận Học Hữu là nghệ sĩ người châu Á thành công nhất giai đoạn giữa thập niên 1990.[2][3] Nhờ chất giọng đầy truyền cảm, anh được mệnh danh là “Ca Thần” của dòng nhạc Cantopop và là một trong Tứ Đại Thiên Vương của Hồng Kông.[4] Học Hữu còn được biết đến với những chuyến lưu diễn cháy vé, có hàng triệu khán giả đến xem.[5]
Sự nghiệp
Thành công trong sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh đã khiến cho Học Hữu được coi là một trong những biểu tượng đại chúng của Hồng Kông.[6][7] Năm 1994, tạp chí Billboard đã vinh danh anh là nghệ sĩ nổi tiếng nhất châu Á.[8] Liên tiếp trong hai năm 1995 và 1996, Học Hữu đã thắng Giải thưởng Âm nhạc Thế giới ở hạng mục “Nghệ sĩ nhạc Hoa ngữ có doanh số bán đĩa nhiều nhất”.[9] Anh đã được Tạp chí TIME bầu là một trong 25 nhân vật có ảnh hưởng nhát ở Hồng Kông mới năm 1997. Năm 1999, Học Hữu đã được bầu chọn là một trong 10 nhân vật trẻ xuất sắc của thế giới theo bầu chọn của Junior Chamber International, một liên đoàn nghề nghiệp trẻ thế giới. Năm 2000, anh đã được Phát thanh truyền hình Hồng Kông (RTHK, viết tắt của Radio Television Hong Kong) trao giải kim vàng, tương đương với giải thành tựu suốt đời công nhận đóng góp của anh cho ngành âm nhạc. Học Hữu được chọn làm người phát ngôn cho Hong Kong Disneyland trong năm 2004.
Học Hữu đã tham gia một số sự kiện marketing quy mô lớn do The Walt Disney Company và Walt Disney Parks and Resorts tổ chức, bắt đầu bằng việc tổ chức chương trình truyền hình Magical World of Disneyland [10]. Anh cũng ghi âm bài hát đa ngôn ngữ cho Hong Kong Disneyland, có tên One. Video âm nhạc cho One được qua ở Hong Kong Disneyland.
Dù là người Hồng Kông nhưng Học Hữu là nghệ sĩ có lượng tiêu thụ đĩa cao nhất lịch sử tại Đài Loan. Anh có 3 album vượt mốc 1 triệu bản tại đây, gồm: The Goodbye Kiss (1993), True Love Compilation (1995) và How Could I Forget You? (1996). Album The Goodbye Kiss (1993) đã bán được hơn 5 triệu bản tiêu thụ chỉ trong năm đầu phát hành và là một trong những album bán chạy nhất lịch sử âm nhạc châu Á.[11][12][13] Với doanh số hơn 120 triệu bản thu âm toàn cầu, Học Hữu là nghệ sĩ nhạc Hoa bán đĩa chạy nhất và là một trong những nghệ sĩ bán đĩa chạy nhất thế giới.[14]
Học Hữu kết hôn với nữ diễn viên La Mỹ Vy năm 1996 và họ có 2 con gái. Người thầy đã dẫn dắt và giới thiệu Học Hữu đến với bạn yêu nhạc là ca sĩ Đàm Vịnh Lân.
Danh sách đĩa hát đã phát hành
Năm | Tên tiếng Hoa | Tên tiếng Anh <Dịch Hoa-Anh-Việt> | Ngôn ngữ |
---|---|---|---|
2014 | 醒著做夢 | Wake Up Dreaming | Quan Thoại |
2013 | 張學友1/2世紀世界巡迴演唱會 | Jacky Cheung 1/2 Century Tour | Quảng Đông, Quan Thoại, Tiếng Anh |
2010 | Private corner | Quảng Đông | |
2007 | 在你身邊 | Tại nễ thân biên (Gần bên em) | Quan Thoại |
2005 | 雪.狼.湖 | Tuyết. Lang. Hồ | Quan Thoại |
2005 | Jacky活出生命Live演唱會 | Jacky Live Concert Performance | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
2004 | 黑白畫映 | Black & White | Quan Thoại |
2004 | Life Is Like A Dream | Life Is Like A Dream | Quảng Đông |
2002 | 他在那裡 | Where Is He. | Quan Thoại & Quảng Đông |
2001 | 學友熱 | Jacky Fever | Quan Thoại |
2001 | 天下第一流 | The First <World's First Class> | Quảng Đông |
2000 | Touch Of Love | Touch Of Love | English |
2000 | 當我想起你 | Something Only Love Can Do | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
2000 | Jacky Cheung 15 | Jacky Cheung 15 Years of Music | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
1999 | 有個人 | Someone (Có một người) | Quảng Đông |
1999 | 走過1999 | Running Through 1999 | Quan Thoại |
1998 | 不後悔 | No Regret (Không hối tiếc) | Quan Thoại |
1998 | 釋放自己 | Release Yourself (Phóng thích bản thân) | Quảng Đông |
1998 | 友情歌歳精選 | Jacky Cheung Greatest Hits | Quảng Đông & Quan Thoại |
1997 | 雪.狼.湖 | Snow. Wolf.Lake (Tuyết. Lang. Hồ) | Quảng Đông |
1997 | 不老的傅説 | The Undying Legend | Quảng Đông |
1997 | 想和你去吹吹風 | Wana Go For a Walk With You | Quan Thoại |
1996 | 忘記你我做不到 | How Could I Forget You? (Không thể qyên em) | Quan Thoại |
1996 | 愛與交響曲 | Love and Symphony | Quảng Đông |
1995 | 三年兩語 | Greatest Hits | Quảng Đông & Quan Thoại |
1995 | 過敏世界 | Sensitive World (Thế giới mẫn cảm) | Quảng Đông |
1995 | 擁友 | Possession <Embrace Friend> | Quan Thoại |
1995 | 真愛新曲+精選 | True Love compilation (Chân tình) | Quan Thoại |
1994 | 一生跟你走・年度代表作品輯 | With You All My Life compilation (Một đời đi cùng em) | Quảng Đông & Quan Thoại |
1994 | 偸心 | Steal Your Heart (Đánh cắp trái tim) | Quan Thoại |
1994 | 這個冬天不太冷 | A Warm Winter (Mùa Đông này không lạnh lắm) | Quảng Đông |
1994 | 24KGold 金藏集 | Jacky Cheung 24K Gold | Quảng Đông |
1994 | 餓狼傳説 (REMIX) | Born to be Wild (Remix) | Quảng Đông |
1994 | 餓狼傳説 | Born to be Wild (Ngã lang truyền thuyết) | Quảng Đông |
1993 | 祝福 | Blessing (Chúc phúc) | Quan Thoại |
1993 | 吻別 | The Goodbye Kiss (Nụ hôn biệt ly) | Quan Thoại |
1993 | 等你等到我心痛 | Painfully Waiting For You (Anh đợi em đến đau lòng) | Quảng Đông |
1993 | 祇想一生跟你走 | Everlasting Love (Chỉ muốn sống bên em suốt đời) | Quảng Đông |
1993 | JACKY●忘記他 | JACKY●Forget Love (Quên người đi) | Quảng Đông |
1993 | 我與你 | Me and You (Em với anh) | Quảng Đông |
1992 | 愛・火・花 (Ái. Hỏa. Hoa / Tình. Lửa. Hoa) | Love・Fire・Flower | Quảng Đông |
1992 | 真情流露 | True Love Expression | Quảng Đông |
1991 | 愛你多一些精選 | Love You More- Selected Collection (Ngày càng yêu em hơn) | Quảng Đông |
1991 | 壯志驕陽 | Bright Ambition | Quảng Đông |
1991 | 一顆不變心 | A Never Changing Heart (Không thay lòng) | Quảng Đông |
1991 | 情不禁 | Tình bất cầm | Quảng Đông |
1990 | 張學友的初戀故事・似曾相識 | Somewhere In Time <Jacky Cheung's First Love Story・Seem to Have Met before> | Quan Thoại |
1990 | 夢中的你 | Dreaming of You (Mộng về em) | Quảng Đông |
1989 | 祇願一生愛一人 | You Will Always Be My Love (Chí nguyện một kiếp yêu một người) | Quảng Đông |
1989 | 絲絲記憶情歌精選 | Memories-Selected Collection | Quảng Đông |
1989 | 給我親愛的 | For My Dearest | Quảng Đông |
1988 | 意亂情迷 | Crazy for You <Distraughtly Crazy In Love> | Quan Thoại |
1988 | 昨夜夢魂中 | Dream In Grief <Last Night in the Dream State> | Quảng Đông |
1987 | 在我心深處 | Deep In My Heart (Sâu trong tim anh) | Quan Thoại |
1987 | 張學友 JACKY | Jacky Cheung JACKY | Quảng Đông |
1987 | 炸彈 | Bomb | Quảng Đông |
1986 | 情無四歸 | Homeless Love | Quan Thoại |
1986 | 相愛 | In Love (Tương ái) | Quảng Đông |
1985 | Amour 遙遠的她 | Amour Bóng người vời vợi | Quảng Đông |
1985 | 交叉算了 | The Trusted Cross | Quảng Đông |
1985 | Smile | Smile | Quảng Đông |
Tổng cộng: 57 albums
Danh sách phim (một phần)
- Heaven in the Dark (2016)
- From Vegas to Macau III (2016)
- Helios (2015)
- Temporary Family (2014)
- A Complicated Story (2013)
- 72 Tenants of Prosperity (2010)
- Hot Summer Days (2010)
- Crossing Hennessy (2010)
- Bodyguards and Assassins (2009)
- The Heavenly Kings (2006)
- Perhaps Love (2005)
- Jiang Hu (2004)
- Golden Chicken 2 (2003)
- Dragon Loaded 2003 (2003)
- July Rhapsody (2002)
- Dragon Heat (2000)
- Anna Magdalena (1998)
- The Private Eye Blues (1995)
- Meltdown (1995)... aka High Risk
- Love on Delivery (1994)...as himself (cameo)
- To Live and Die in Tsimshatsui (1994)
- Ashes of Time (1994)
- Future Cops (1993)
- Enigma of Love (1993)
- The Eagle Shooting Heroes (1993)
- Flying Dagger (1993)
- Legend of Prince (1993)
- Boys Are Easy (1993)
- Best of the Best (1992)
- Deadly Dream Woman (1992)
- Hot Hot and Pom Pom (1992)
- The Days of Being Dumb (1992)
- The Wicked City (1992)
- Slickers vs. Killers (1991)
- Hào môn dạ yến (1991)
- With or Without You (1991)
- Hoàng Phi Hồng (1991)
- Chinese Legend (1991)
- Bullet for Hire (1991)
- The Raid (1991)
- Thiến nữ u hồn III (1991)
- A Phi chính truyện (1991)
- Point of Return (1990)
- Will of Iron (1990)
- Best Friend of the Cops (1990)
- Off Track (1990)
- Chase from Beyond (1990)
- Bullet in the Head (1990)
- Thiến nữ u hồn II (1990)
- Curry and Pepper (1990)
- Swordsman (1990)
- Black Dragon (1989)
- Little Cop (1989)
- Seven Warriors (1989)
- Vampire Buster (1989)
- The Eight Happiness (1988)
- The Haunted Cop Shop of Horrors 2 (1988)
- Mother Vs. Mother (1988)
- Couples, Couples, Couples (1988)
- Tiger Cage (1988)
- As Tears Go By (1988) ---- (đoạt giải "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tượng lần thứ 8)
- Faithfully Yours (1988)
- The Haunted Cop Shop of Horrors (1987)
- Devoted to You (1986)
- Soul (1986)
- Spirit and Me (1986)
Các giải thưởng IFPI (một phần)
IFPI Gold Disc Award
- 1989 87'演唱會 Polygram
- 1990 絲絲記憶精選 Polygram
IFPI Platinum Disc Award
- 1988 Smile Polygram
- 1988 遙遠的她 Polygram
- 1988 相愛 Polygram
- 1988 Jacky Polygram
- 1989 昨夜夢魂中 Polygram
- 1990 給我親愛的 Polygram
- 1990 祇願一生愛一人 Polygram
IFPI Top 10 Sales Album
- 2003 Where is he 他在那裡 What's Music
- 2004 Black & White What's Music
- 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music
IFPI Top 10 Sales Artist
- 2005
IFPI Top Sales Album
- 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music
- ^ “Jacky Cheung joins Jiangsu TV New Year's Eve gala”. China.org.cn. 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
- ^ Changsha digital online. "Csonline.com.cn." Jacky Cheung to visit Beijing fans. Retrieved on 1 May 2009.
- ^ Universal music. "Umusic." Jacky Cheung extends long relationship with Universal Music. Retrieved on 1 May 2009.
- ^ 東方日報。2003年5月18日。學 友 坐 擁 3 億 延 續 神 話。
- ^ “Jacky Cheung: A Classic Tour | Music in Hong Kong”. Time Out Hong Kong (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ Musicianguide. "Musicianguide.com." Jacky Cheung biography. Retrieved on 13 April 2009.
- ^ Sina.com. "Sina.com." 资料:张学友--永恒的歌神 不朽的传奇. Retrieved on 12 April 2009.
- ^ Changsha digital online. "Csonline.com.cn." Jacky Cheung to visit Beijing fans. Retrieved on 1 May 2009.
- ^ Universal music. "Umusic." Jacky Cheung extends long relationship with Universal Music. Retrieved on 1 May 2009.
- ^ en.ce.cn
- ^ 香港樂壇戰國時代之張學友
- ^ 金曲20年張學友魅力依舊 《吻別》成歌迷最愛
- ^ “华语歌坛百名歌手销量统计(2006年版)”. GG800.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Jacky Cheung joins Jiangsu TV New Year's Eve gala”. China.org.cn. 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
Phim truyền hình hay nhất:
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trương Học Hữu. |
- Vai Trương Khứ (Phim: Em ơi mình quay lại từ đầu nhé) cùng Châu Hải My.