Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali hydroxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
xóa hết Thẻ: Thay thế nội dung Đã bị lùi lại Xóa nội dung đề mục Xóa trên 90% nội dung Soạn thảo trực quan |
n Đã lùi lại sửa đổi của 2405:4802:2BC:C7B0:190C:8D37:8AB:16FC (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Keo010122Bot Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chembox |
|||
| verifiedrevid = 464361974 |
|||
| Name = Kali hydroxide |
|||
| ImageFile = Potassium hydroxide.jpg |
|||
| ImageSize = 150px |
|||
| ImageName = Mẫu kali hydroxide |
|||
| ImageFile1 = Potassium-hydroxide-from-xtal-3D-SF.png |
|||
| ImageSize1 = 200px |
|||
| ImageName1 = Cấu trúc của kali hydroxide |
|||
| IUPACName = Potassium hydroxide |
|||
| OtherNames = Caustic potash<br>Potash lye<br>Potassia<br>Potassium hydrate |
|||
| Section1 = {{Chembox Identifiers |
|||
| UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} |
|||
| UNII = WZH3C48M4T |
|||
| InChI = 1/K.H2O/h;1H2/q+1;/p-1 |
|||
| InChIKey = KWYUFKZDYYNOTN-REWHXWOFAT |
|||
| ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} |
|||
| ChEBI = 32035 |
|||
| SMILES = [K+].[OH-] |
|||
| StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} |
|||
| StdInChI = 1S/K.H2O/h;1H2/q+1;/p-1 |
|||
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} |
|||
| StdInChIKey = KWYUFKZDYYNOTN-UHFFFAOYSA-M |
|||
| CASNo = 1310-58-3 |
|||
| CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} |
|||
| PubChem = 14797 |
|||
| ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} |
|||
| ChemSpiderID = 14113 |
|||
| RTECS = TT2100000 |
|||
| UNNumber = 1813 |
|||
| EINECS = 215-181-3}} |
|||
| Section2 = {{Chembox Properties |
|||
| Formula = KOH |
|||
| MolarMass = 56,10564 g/mol |
|||
| Appearance = chất rắn màu trắng, dễ chảy |
|||
| Odor = không mùi |
|||
| Density = 2,044 g/cm³<ref name=crc/> |
|||
| Solubility = 97 g/100 mL (0 ℃)<br>121 g/100 mL (25 ℃)<br>178 g/100 mL (100 ℃)<ref name=crc>{{RubberBible86th|page=4-80}}</ref>, xem thêm [[bảng độ tan]] |
|||
| SolubleOther = hòa tan trong [[alcohol]], [[glycerol]]<br>không hòa tan trong [[ete]], [[amonia]] lỏng |
|||
| MeltingPtC = 406 |
|||
| BoilingPtC = 1327 |
|||
| pKa = 13,5 (0,1 M) |
|||
| RefractIndex = 1.409}} |
|||
| Section3 = {{Chembox Structure |
|||
| CrystalStruct = [[Hệ tinh thể trực thoi|Trực thoi]]}} |
|||
| Section4 = {{Chembox Thermochemistry |
|||
| DeltaHf = -425 kJ·mol<sup>-1</sup><ref name=b1>{{chú thích sách| author = Zumdahl, Steven S.|title =Chemical Principles 6th Ed.| publisher = Houghton Mifflin Company| year = 2009| isbn = 0-618-94690-X|page=A22}}</ref> |
|||
| Entropy = 79 J·mol<sup>-1</sup>·K<sup>-1</sup><ref name=b1/>}} |
|||
| Section7 = {{Chembox Hazards |
|||
| ExternalMSDS = [http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics0357.htm ICSC 0357] |
|||
| EUIndex = 019-002-00-8 |
|||
| EUClass = Ăn mòn ('''C''')<br>Có hại ('''Xn''') |
|||
| RPhrases = {{R22}}, {{R35}} |
|||
| SPhrases = {{S1/2}}, {{S26}}, {{S36/37/39}}, {{S45}} |
|||
| NFPA-H = 3 |
|||
| NFPA-F = 0 |
|||
| NFPA-R = 1 |
|||
| FlashPt = Không bắt lửa |
|||
| LD50 = 273 mg/kg (đường miệng, chuột)}} |
|||
| Section8 = {{Chembox Related |
|||
| OtherAnions = [[Kali clorat]]<br>[[Kali pemanganat]] |
|||
| OtherCations = [[Lithi hydroxide]]<br>[[Natri hydroxide]]<br>[[Rubiđi hydroxide]]<br>[[Caesi hydroxide]] |
|||
| OtherCpds = [[Kali oxit]]}}}} |
|||
'''Kali hydroxide''' ([[công thức hóa học]]:''' KOH''') là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với [[axit]] và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của [[Natri hydroxide|NaOH]] cao gấp 100 lần KOH<ref name=Ullmann>H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a22_039}}</ref>. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác. |
|||
==Tính chất== |
|||
Tính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 07:46, ngày 24 tháng 10 năm 2021
Kali hydroxide | |
---|---|
Mẫu kali hydroxide | |
Cấu trúc của kali hydroxide | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hydroxide |
Tên khác | Caustic potash Potash lye Potassia Potassium hydrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Số RTECS | TT2100000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KOH |
Khối lượng mol | 56,10564 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng, dễ chảy |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,044 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 406 °C (679 K; 763 °F) |
Điểm sôi | 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 97 g/100 mL (0 ℃) 121 g/100 mL (25 ℃) 178 g/100 mL (100 ℃)[1], xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | hòa tan trong alcohol, glycerol không hòa tan trong ete, amonia lỏng |
Độ axit (pKa) | 13,5 (0,1 M) |
Chiết suất (nD) | 1.409 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -425 kJ·mol-1[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 79 J·mol-1·K-1[2] |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0357 |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) Có hại (Xn) |
Chỉ mục EU | 019-002-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R22, R35 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S36/37/39, S45 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 273 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali clorat Kali pemanganat |
Cation khác | Lithi hydroxide Natri hydroxide Rubiđi hydroxide Caesi hydroxide |
Hợp chất liên quan | Kali oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
Tính chất
Tính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn.
Tham khảo
- ^ a b Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039