Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam”
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
Thẻ: Đã bị lùi lại |
||
Dòng 122: | Dòng 122: | ||
|- |
|- |
||
| 1 |
| 1 |
||
|[[Xuân Thuỷ]]||3/[[1976]]-7/[[1978]]||Bí thư Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
|[[Tập tin:Xuân_Thuỷ.jpg|100px]]<br>[[Xuân Thuỷ]]||3/[[1976]]-7/[[1978]]||Bí thư Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
||
|- |
|- |
||
| 2 |
| 2 |
||
|[[Nguyễn Văn Linh]]||7/[[1978]]-[[1980]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Bí thư Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
|[[Tập tin:dong-chi-nguyen-van-linh.gif|100px]]<br>[[Nguyễn Văn Linh]]||7/[[1978]]-[[1980]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Bí thư Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
||
|- |
|- |
||
| 3 |
| 3 |
||
|[[Trần Quốc Hoàn]]||[[1980]]-[[1986]]||Bí thư Trung ương Đảng<br><small>(đến [[1982]])</small><br>Ủy viên Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng<br>Mất khi đang tại nhiệm |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Trần Quốc Hoàn]]||[[1980]]-[[1986]]||Bí thư Trung ương Đảng<br><small>(đến [[1982]])</small><br>Ủy viên Trung ương Đảng||Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng<br>Mất khi đang tại nhiệm |
||
|- |
|- |
||
| 4 |
| 4 |
||
|[[Vũ Oanh]]||[[1986]]-[[1987]]||Bí thư Trung ương Đảng<br><small>(từ 12/[[1986]])</small>|| |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Vũ Oanh]]||[[1986]]-[[1987]]||Bí thư Trung ương Đảng<br><small>(từ 12/[[1986]])</small>|| |
||
|- |
|- |
||
| 5 |
| 5 |
||
|[[Phan Minh Tánh]]||[[1987]]-[[1996]]||Ủy viên Trung ương Đảng|| |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Phan Minh Tánh]]||[[1987]]-[[1996]]||Ủy viên Trung ương Đảng|| |
||
|- |
|- |
||
| 6 |
| 6 |
||
|[[Phạm Thế Duyệt]] |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Phạm Thế Duyệt]] |
||
|[[1996]]-12/[[1997]]||Ủy viên Bộ Chính trị|| |
|[[1996]]-12/[[1997]]||Ủy viên Bộ Chính trị|| |
||
|- |
|- |
||
| 7 |
| 7 |
||
|[[Nguyễn Minh Triết]]||12/[[1997]]-1/[[2000]]||Ủy viên Bộ Chính trị||Chủ tịch nước |
|[[Tập tin:Nguyen Minh Triet.jpg|100px]]<br>[[Nguyễn Minh Triết]]||12/[[1997]]-1/[[2000]]||Ủy viên Bộ Chính trị||Chủ tịch nước |
||
|- |
|- |
||
| 8 |
| 8 |
||
|[[Trương Quang Được]]||1/[[2000]]-5/[[2002]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br><small>(từ [[2001]])</small>|| |
|[[Tập tin:Truong Quang Duoc.jpg|100px]]<br>[[Trương Quang Được]]||1/[[2000]]-5/[[2002]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br><small>(từ [[2001]])</small>|| |
||
|- |
|- |
||
| 9 |
| 9 |
||
|[[Tòng Thị Phóng]]||5/[[2002]]-7/[[2007]]||Bí thư Trung ương Đảng|| |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Tòng Thị Phóng]]||5/[[2002]]-7/[[2007]]||Bí thư Trung ương Đảng|| |
||
|- |
|- |
||
| 10 |
| 10 |
||
|[[Hà Thị Khiết]]||7/[[2007]]-2/[[2016]]||Bí thư Trung ương Đảng|| |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Hà Thị Khiết]]||7/[[2007]]-2/[[2016]]||Bí thư Trung ương Đảng|| |
||
|- |
|- |
||
| 11 |
| 11 |
||
|[[Trương Thị Mai]]||2/[[2016]]-4/[[2021]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Bí thư Trung ương Đảng|| |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Trương Thị Mai]]||2/[[2016]]-4/[[2021]]||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Bí thư Trung ương Đảng|| |
||
|- |
|- |
||
|12 |
|12 |
||
|[[Bùi Thị Minh Hoài]] |
|[[Tập tin:Emblem of Vietnam.svg|100px]]<br>[[Bùi Thị Minh Hoài]] |
||
|4/[[2021]]-''nay'' |
|4/[[2021]]-''nay'' |
||
|Bí thư Trung ương Đảng |
|Bí thư Trung ương Đảng |
Phiên bản lúc 08:49, ngày 2 tháng 11 năm 2021
Ban lãnh đạo khóa XIII | |
Trưởng ban | Bùi Thị Minh Hoài |
---|---|
Phó Trưởng ban | Phạm Tất Thắng (Thường trực) Triệu Tài Vinh Nguyễn Lam Bùi Tuấn Quang Nguyễn Phước Lộc Đỗ Văn Phớn |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan tham mưu Trung ương về chủ trương, chính sách và giải pháp lớn về công tác dân vận của Đảng |
Cấp hành chính | Cấp Trung ương |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 105B phố Quán Thánh, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Ngày truyền thống | 15 tháng 10 Ngày truyền thống của Ngành Dân vận |
3/1976-3/1981 | Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương |
3/1981-nay | Ban Dân vận Trung ương |
Ban Dân vận Trung ương là cơ quan tham mưu của Ban Chấp hành Trung ương mà trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chủ trương, chính sách và giải pháp lớn về công tác dân vận.
Lịch sử
Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (3/2/1930), tại Hội nghị lần thứ nhất (14-31/10/1930), hội nghị ra quyết định chủ trương vận động quần chúng nhân dân lao động... là việc làm quan trọng cần thiết. Hệ thống Ban chuyên môn về các giới vận động của Đảng được xác định bao gồm: Công vận, Nông vận, Phụ vận, Quân đội vận và Mặt trận phản đế.
Trong thời kỳ từ 1936-1941, Mặt trận phản đế Đông Dương đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương rồi tiếp tục thành Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh). Trong thời gian này, Đảng Cộng sản Việt Nam đã khéo léo tài tình dựa vào nhân dân, quần chúng lao động để làm lên cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 sau này.
Tháng 5/1948, tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 4, Trung ương thành lập 7 Ban chính trong đó có Bộ Dân vận, từ huyện trở lên thành lập Ban Dân vận; trong Ban Dân vận có các tiểu ban: Công vận, Nông vận, Thanh vận, Phụ vận, Dân tộc, Tôn giáo; ngoài ra còn có Ban dịch vận, Hoa vận để giúp Đảng phụ trách giới vận.
Tháng 3/1951, Mặt trận Dân tộc Thống nhất tiến hành Đại hội, thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt thành Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt). Đến tháng 9/1955 Đại hội Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam được tổ chức quyết định đổi tên thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Ngày 29/3/1976, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 249 thành lập Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương.
Ngày 17/3/1981, Ban Bí thư Trung ương ra quyết định tách Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương thành lập Ban Dân vận Trung ương và Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Lãnh đạo Ban khóa XIII
Trưởng ban
Phó Trưởng ban
- Phạm Tất Thắng, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường trực [2]
- Nguyễn Phước Lộc, Bí thư Đảng ủy cơ quan
- Triệu Tài Vinh
- Bùi Tuấn Quang
- Đỗ Văn Phớn
- Nguyễn Lam
Nhiệm vụ
Nghiên cứu, đề xuất
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu cụ thể hoá đường lối dân vận của Đảng (công tác Mặt trận, các đoàn thể nhân dân, hội quần chúng, tôn giáo, dân tộc); chuẩn bị hoặc tham gia chuẩn bị nghị quyết đại hội, các nghị quyết, chỉ thị, quyết định thuộc lĩnh vực nêu trên của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
- Tham gia ý kiến với các cơ quan nhà nước trong việc thể chế hoá các nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Đảng về công tác dân vận, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Thẩm định
- Thẩm định các đề án về công tác dân vận của các ban, ngành, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương trước khi trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
- Tham gia thẩm định các chính sách, đề án có liên quan đến quyền dân chủ của nhân dân và công tác dân vận của Chính phủ, các bộ, ngành, cơ quan nhà nước (bao gồm cả Quân đội và Công an).
Hướng dẫn, kiểm tra
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quyết định của Đảng về dân vận đối với các tỉnh uỷ, thành uỷ, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc Trung ương;
- Phối hợp hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận đối với đội ngũ cán bộ phụ trách công tác dân vận của cấp ủy địa phương;
- Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các ban Dân vận địa phương các cấp.
Tham gia công tác xây dựng
- Tham gia với các Ban Đảng Trung ương về công tác dân vận của Đảng;
- Tham gia ý kiến về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, miễn nhiệm, kỷ luật đối với đội ngũ cán bộ trong khối theo danh mục phân cấp quản lý của Trung ương.
Thực hiện nhiệm vụ của Bộ Chính trị và Ban Bí thư
- Theo dõi hoạt động của một số hội quần chúng;
- Tham gia thẩm định những đề án thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng... có liên quan mật thiết đến công tác dân vận;
- Thực hiện những công việc khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao.
(Theo Quyết định số 78-QĐ/TW ngày 10/4/2012 của Bộ Chính trị)
Cơ cấu tổ chức
Các vụ và đơn vị
- Văn phòng
- Chánh Văn phòng: Đỗ Văn Dũng
- Phó Văn phòng: Lâm Thị Bích Nguyệt
- Vụ Dân vận các cơ quan Nhà nước
- Vụ trưởng: Đặng Hữu Ngọ
- Phó Vụ trưởng: Vũ Thị Hiên, Nguyễn Minh Đức
- Vụ Đoàn thể nhân dân
- Vụ trưởng: Vy Tư Liệu
- Phó Vụ trưởng: Nguyễn Đăng Hùng, Mai Phương Thảo, Ngọ Văn Khuyến
- Vụ Tôn giáo
- Vụ trưởng: Trịnh Minh Đại
- Phó Vụ trưởng: Hoàng Bá Hai, Đinh Thị Xuân Trang, Vũ Văn Hoàng Hà
- Vụ Dân tộc
- Vụ trưởng: Phùng Thị Mai Hiên
- Phó Vụ trưởng: Đào Đoan Hùng, Nguyễn Văn Kế
- Vụ Nghiên cứu
- Vụ trưởng:
- Phó Vụ trưởng: Nguyễn Thị Tố Nga, Trần Việt Hưng
- Vụ Tổ chức - Cán bộ
- Vụ trưởng: Nguyễn Văn Thảnh
- Phó Vụ trưởng: Hà Văn Sáng, Ngô Thị Thu Hoài
- Tạp chí Dân vận
- Tổng Biên tập: Phạm Thị Thanh Thủy
- Phó Tổng biên tập: Phan Thanh Nam
- Cơ quan thường trực tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Vụ trưởng: Vũ Anh Tuấn
- Phó Vụ trưởng: Đào Thị Hương, Lê Kim Phượng, Cao Hồng Hưng
- Cơ quan thường trực tại Thành phố Đà Nẵng
- Vụ trưởng: Đỗ Thịnh
- Phó Vụ trưởng: Lâm Văn Hòa, Bùi Thủy
Lãnh đạo qua các thời kỳ
STT | Họ và tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Xuân Thuỷ |
3/1976-7/1978 | Bí thư Trung ương Đảng | Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
2 | Tập tin:Dong-chi-nguyen-van-linh.gif Nguyễn Văn Linh |
7/1978-1980 | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng |
Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương Đảng |
3 | Trần Quốc Hoàn |
1980-1986 | Bí thư Trung ương Đảng (đến 1982) Ủy viên Trung ương Đảng |
Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng Mất khi đang tại nhiệm |
4 | Vũ Oanh |
1986-1987 | Bí thư Trung ương Đảng (từ 12/1986) |
|
5 | Phan Minh Tánh |
1987-1996 | Ủy viên Trung ương Đảng | |
6 | Phạm Thế Duyệt |
1996-12/1997 | Ủy viên Bộ Chính trị | |
7 | Nguyễn Minh Triết |
12/1997-1/2000 | Ủy viên Bộ Chính trị | Chủ tịch nước |
8 | Trương Quang Được |
1/2000-5/2002 | Ủy viên Bộ Chính trị (từ 2001) |
|
9 | Tòng Thị Phóng |
5/2002-7/2007 | Bí thư Trung ương Đảng | |
10 | Hà Thị Khiết |
7/2007-2/2016 | Bí thư Trung ương Đảng | |
11 | Trương Thị Mai |
2/2016-4/2021 | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Trung ương Đảng |
|
12 | Bùi Thị Minh Hoài |
4/2021-nay | Bí thư Trung ương Đảng |