Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Antonio Rüdiger”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa ngày tháng năm Sửa số liệu của tham số bản mẫu
Dòng 56: Dòng 56:
| nationalyears5 = 2014–
| nationalyears5 = 2014–
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]
| nationalcaps5 = 47
| nationalcaps5 = 49
| nationalgoals5 = 2
| nationalgoals5 = 2
| club-update = 23 tháng 5 năm 2021
| club-update = 23 tháng 5 năm 2021
| ntupdate = 8 tháng 9 năm 2021
| ntupdate = 14 tháng 11 năm 2021
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{GER}}}}
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{GER}}}}
{{MedalSport|Bóng đá nam}}
{{MedalSport|Bóng đá nam}}

Phiên bản lúc 10:39, ngày 15 tháng 11 năm 2021

Antonio Rüdiger
Rüdiger với Đức năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Antonio Rüdiger
Ngày sinh 3 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Berlin, Đức
Chiều cao 1,90 m (6 ft 3 in)[1]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Chelsea
Số áo 2
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2002 VfB Sperber Neukölln
2002–2005 SV Tasmania Berlin
2005–2006 Neuköllner Sportfreunde 1907
2006–2008 Hertha Zehlendorf
2008–2011 Borussia Dortmund
2011–2012 VfB Stuttgart
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 VfB Stuttgart II 22 (3)
2012–2015 VfB Stuttgart 66 (2)
2015–2017 Roma 56 (2)
2017– Chelsea 99 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 U-18 Đức 8 (4)
2011–2012 U-19 Đức 14 (1)
2012 U-20 Đức 2 (0)
2012–2014 U-21 Đức 10 (1)
2014– Đức 49 (2)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
FIFA Confederations Cup
Vô địch Nga 2017 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2021

Antonio Rüdiger (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Đức chơi ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Chelsea của Anh và đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Sự nghiệp câu lạc bộ

VfB Stuttgart

Vào ngày 23 tháng 7 năm 2011, Rüdiger đã có trận ra mắt cho VfB Stuttgart II ở giải hạng 3 Đức gặp Arminia Bielefeld.

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2012, Rüdiger đã có trận ra mắt Bundesliga cho đội 1 của VfB Stuttgart trong trận đấu chuyên nghiệp trên sân nhà với Borussia Mönchengladbach. Anh đã có lần xuất hiện đầu tiên của mình tại UEFA Europa League vào ngày 4 tháng 10 năm 2012 gặp Molde FK.

Vào ngày 19 tháng 4 năm 2013, Rüdiger gia hạn hợp đồng với VfB Stuttgart cho đến tháng 6 năm 2017. Anh ghi bàn thắng đầu tiên của mình cho Stuttgart vào ngày 01 tháng 9 năm 2013 trong một chiến thắng 6-2 trên sân nhà gặp Hoffenheim.

Roma

Vào ngày 19 tháng 8 năm 2015, AS Roma đã ký kết hợp đồng với Rüdiger với điều khoản cho mượn trị giá 4 triệu Euro từ VfB Stuttgart. Cả hai câu lạc bộ đã đồng ý với điều khoản chuyển nhượng trị giá 9 triệu euro vào hợp đồng cho mượn một năm. Vào ngày 30 tháng 5 năm 2016, Roma chính thức kích hoạt điều khoản mua Rüdiger từ VfB Stuttgart với khoản tiền thưởng 9 triệu Euro kèm theo 0,5 triệu euro tiền thưởng trong hợp đồng 4 năm.

Chelsea

Vào ngày 9 tháng 7 năm 2017, Rüdiger gia nhập Chelsea F.C. từ Roma với giá khởi điểm là 29 triệu bảng trong hợp đồng 5 năm. Anh ấy sẽ được mặc số 2 trên áo của mình.

Sự nghiệp quốc tế

Rüdiger đủ điều kiện để chơi cho tuyển ĐứcSierra Leone - quê hương mẹ anh. Anh là một thành viên của một số đội bóng thuộc đội trẻ của Đức.

Anh đã ra mắt đội tuyển quốc gia Đức vào ngày 13 tháng 5 năm 2014 trong trận hòa 0-0 trước Ba Lan. Và lần đầu tiên thi đấu cho Đức vào ngày 11 tháng 10 năm 2014 tại vòng loại Euro 2016. Mặc dù ban đầu anh đã có mặt trong đội hình 23 người của đội tuyển quốc gia cho UEFA Euro 2016, tuy nhiên Rüdiger sau đó đã bị loại khỏi giải vì chấn thương.

Anh góp mặt tại Confed Cup 2017 và giành chức vô địch cùng đội tuyển Đức.

Anh cũng được gọi lên tuyển dự World Cup 2018 nhưng đội tuyển Đức đã bị loại ngay sau vòng bảng.

Anh lần đầu có được danh hiệu UEFA Champions League 2021 khi đã cùng Chelsea đánh bại Manchester City với tỉ số 1-0 ở trận chung kết.

Thống kê

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ VĐQG CQG CLĐ Châu Âu Khác Tổng cộng
Mùa CLB Giải Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
2011–12 VfB Stuttgart II 3. Liga 17 1 17 1
2012–13 4 2 4 2
2014–15 1 0 1 0
Tổng cộng 22 3 22 3
2011–12 VfB Stuttgart Bundesliga 1 0 0 0 1 0
2012–13 16 0 4 0 4 0 24 0
2013–14 30 2 1 0 4 0 35 2
2014–15 19 0 1 0 20 0
Tổng cộng 66 2 6 0 8 0 80 2
2015–16 Roma Serie A 30 2 1 0 6 0 37 2
2016–17 26 0 4 0 5 0 35 0
Tổng cộng 56 2 5 0 11 0 72 2
2017–18 Chelsea Premier League 27 2 6 0 5 1 6 0 1 0 45 3
2018–19 33 1 2 0 4 0 4 0 1 0 44 1
2019–20 20 2 4 0 0 0 2 0 0 0 26 2
2020–21 19 1 4 0 0 0 10 0 33 1
Tổng cộng 99 6 16 0 9 1 22 0 2 0 148 7
Tổng cộng sự nghiệp 243 13 27 0 9 1 41 0 2 0 322 14

Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia

Bàn thắng và tỉ số của đội tuyển Đức được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Đức  Azerbaijan 3–1 5–1 Vòng loại World Cup 2018
2. 8 tháng 9 năm 2021 Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland  Iceland 2–0 4–0 Vòng loại World Cup 2022

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Chelsea

Quốc tế

Cá nhân

  • Đội hình của mùa giải của UEFA Champions League: 2020–21

Tham khảo