Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tây Yên (xã)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
n Sửa liên kết chết...
Dòng 19: Dòng 19:
| thành lập = 1988<ref>92/1988/QĐ-HĐBT</ref>
| thành lập = 1988<ref>92/1988/QĐ-HĐBT</ref>
| trụ sở UBND =
| trụ sở UBND =
| mã hành chính = 30988<ref>[http://www.gso.gov.vn/phuong-phap-thong-ke/danh-muc/don-vi-hanh-chinh/ Tổng cục Thống kê]</ref>
| mã hành chính = 30988<ref>[https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/ Tổng cục Thống kê]</ref>
| mã bưu chính =
| mã bưu chính =
}}
}}

Phiên bản lúc 19:27, ngày 22 tháng 12 năm 2021

Tây Yên
Xã Tây Yên
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
HuyệnAn Biên
Thành lập1988[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°55′9″B 105°3′13″Đ / 9,91917°B 105,05361°Đ / 9.91917; 105.05361
Tây Yên trên bản đồ Việt Nam
Tây Yên
Tây Yên
Vị trí xã Tây Yên trên bản đồ Việt Nam
Diện tích45,78 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng13.915 người[2]
Mật độ304 người/km²
Khác
Mã hành chính30988[3]

Tây Yên là một thuộc huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý

Xã Tây Yên có diện tích 45,78 km², dân số năm 2020 là 13.915 người[2], mật độ dân số đạt 304 người/km².

Hành chính

Xã Tây Yên được chia thành 6 ấp: Kênh Xáng, Kinh Dài, Mương Quao, Rạch Cóc, Thứ Nhất, Xẻo Dinh.[4]

Lịch sử

Sau năm 1975, Tây Yên là một xã thuộc huyện An Biên.

Ngày 17 tháng 2 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 50-CP[5] về việc chia xã Tây Yên thành 4 xã lấy tên là xã Hòa Yên, xã Tây Yên, xã Nam Yên và xã Thuận Yên.

Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc hợp nhất xã Hòa Yên và xã Tây Yên thành một xã lấy tên là xã Tây Yên.

Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[7] về việc thành lập xã Tây Yên A trên cơ sở 3.313 ha diện tích tự nhiên và 10.818 người của xã Tây Yên.

Xã Tây Yên sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 4.458 ha diện tích tự nhiên và 14.374 nhân khẩu.

Chú thích

  1. ^ 92/1988/QĐ-HĐBT
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Quyết định 50-CP điều chỉnh địa giới xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 17 tháng 2 năm 1979.
  6. ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
  7. ^ “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Văn bản pháp luật (vanbanphapluat.co). 18 tháng 3 năm 1997.

Tham khảo