Khác biệt giữa bản sửa đổi của “César Azpilicueta”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan
n Đã lùi lại sửa đổi của 171.224.181.88 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của FCBM
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 262: Dòng 262:
*[[Cúp Liên đoàn bóng đá Anh|EFL Cup]]: 2014–15
*[[Cúp Liên đoàn bóng đá Anh|EFL Cup]]: 2014–15
*[[Cúp FA|FA Cup]]: 2017–18
*[[Cúp FA|FA Cup]]: 2017–18
*[[FA Community Shield]]: 2009
*[[UEFA Europa League]]: [[UEFA Europa League 2012-13|2012–13]], [[UEFA Europa League 2018-19|2018–19]]
*[[UEFA Europa League]]: [[UEFA Europa League 2012-13|2012–13]], [[UEFA Europa League 2018-19|2018–19]]
*[[UEFA Champions League]]: [[UEFA Champions League 2020–21|2020–21]]
*[[UEFA Champions League]]: [[UEFA Champions League 2020–21|2020–21]]
*[[UEFA Super Cup]]: [[Siêu cúp châu Âu 2021|2021]]
*[[UEFA Super Cup]]: [[Siêu cúp châu Âu 2021|2021]]
*[[FIFA Club World Cup]]: [[Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2021|2021]]


===Đội tuyển quốc gia===
===Đội tuyển quốc gia===

Phiên bản lúc 06:25, ngày 17 tháng 1 năm 2022

César Azpilicueta
Azpilicueta thi đấu cho Chelsea năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ César Azpilicueta Tanco
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Hậu vệ cánh phải / Trung vệ / Hậu vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Chelsea
Số áo 28
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2006 Osasuna
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 Osasuna B 27 (1)
2007–2010 Osasuna 99 (0)
2010–2012 Marseille 47 (1)
2012– Chelsea 297 (9)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-16 Tây Ban Nha 3 (0)
2006 U-17 Tây Ban Nha 10 (0)
2007–2008 U-19 Tây Ban Nha 18 (2)
2009 U-20 Tây Ban Nha 5 (0)
2008–2011 U-21 Tây Ban Nha 19 (1)
2012 U-23 Tây Ban Nha 5 (0)
2013– Tây Ban Nha 36 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
FIFA Confederations Cup
Á quân Brasil 2013 Đội bóng
UEFA Nations League
Á quân Ý 2021 Đội bóng
U-17 châu Âu
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Luxembourg 2006 Đội bóng
U-19 châu Âu
Vô địch Áo 2007 Đội bóng
U-21 châu Âu
Vô địch Đan Mạch 2007 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2021

César Azpilicueta Tanco (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh cho câu lạc bộ Chelsea tại Premier League, nơi mà anh là đội trưởng và là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha. Anh thường được biết đến với cái tên "Dave" do họ Azpilicueta của anh quá dài để các cổ động viên có thể nhớ và phát âm.

Sau khi thi đấu ba mùa bóng tại La Liga cho Osasuna, anh chuyển đến Marseille tại Ligue 1 và giành được 4 danh hiệu. Mùa hè năm 2012, anh chuyển đến Chelsea.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Osasuna

Azpilicueta đã được sinh ra ở Pamplona, ​​Navarre. Anh là sản phẩm của lò đào tạo trẻ CA Osasuna. Anh đã có trận đấu đầu tiên tại La Liga vào ngày 8/4/2007 trong trận thua 0-2 trước Real Madrid, ở trận đấu này anh vào sân từ băng ghế dự bị. Anh khởi đầu sự nghiệp của mình ở vị trí tiền vệ.

Ở mùa giải 2007/2008, do chấn thương của các cầu thủ trong đội hình chính, Cesar Azpilicueta được sử dụng thường xuyên hơn nhưng mà là ở vị trí hậu vệ phải. Anh tiếp tục đảm nhận vị trí này ở mùa giải sau.

Marseille

Ngày 21/6/2010, CLB Pháp Marseille xác nhận đã đạt được thỏa thận việc chiêu mộ Azpilicueta từ Osasuna trong bản hợp đồng 4 năm. Anh có trận đấu đầu tiên tại UEFA Champions League trong trận đấu với FC Spartak Moscow, ở trận đấu đó anh đã có 1 pha phản lưới nhà.

Ngày 27/11/2010, trong trận thắng 4-0 của Marseille trước Montpellier, Azpilicueta đã gặp phải chấn thương và anh phải ngồi ngoài trong 6 tháng.

Tháng 8/2012, trong bối cảnh Chelsea đang quan tâm đến anh, CLB Marseille thông báo rằng: "Nếu Chelsea đưa ra 1 lời đề nghị hợp lý thì Marseille sẽ nhượng lại Cesar Azpilicueta". Mặc dù Azpilicueta rất trung thành với CLB nhưng anh cũng cho biết rằng anh sẵn sàng ra đi để giúp đỡ tình hình tài chính của Marseille.

Chelsea

Mùa giải 2012–13

Ngày 24 tháng 8 năm 2012, Chelsea đã chính thức hoàn thành việc chuyển nhượng Azpilicueta với phí chuyển nhượng khoảng 7 triệu £.[1][2]

Azpilicueta có trận đấu đầu tiên cho Chelsea vào ngày 25 tháng 9 năm 2012 trong khuôn khổ League Cup, thắng Wolverhampton Wanderers 6-0.[3] Anh có trận đấu đầu tiên tại Premier League trong tuần kế tiếp, khi vào sân thay cho Branislav Ivanović trong chiến thắng 4–1 trước Norwich City.[4]

Ngày 11/11/2012, Azpilicueta có trận đấu trọn vẹn đầu tiên tại Premier League trong trận đấu Chelsea tiếp đón Liverpool tại Stamford Bridge. Ở trận đấu này, Chelsea đã đánh rơi chiến thắng do không biết tận dụng tốt những cơ hội mà mình tạo ra, nhưng Azpilicueta đã có một trận đấu thành công khi anh được Goal chấm 3.5 điểm (thang điểm 5).

Mùa giải 2013–14

Ngày 30/10/2013, Azpilicueta có bàn thắng đầu tiên cho Chelsea trong chiến thắng 2-0 trước Arsenal tại vòng 4 Capital One Cup.

Sự nghiệp đội tuyển quốc gia

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2019.
Bàn thắng cho câu lạc bộ
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu Âu Khác Tổng cộng
Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Osasuna B 2006–07 Segunda División B 24 1 24 1
2007–08 Segunda División B 3 0 3 0
Tổng cộng 27 1 27 1
Osasuna 2006–07 La Liga 1 0 1 0 1 0 3 0
2007–08 La Liga 29 0 0 0 29 0
2008–09 La Liga 36 0 2 0 38 0
2009–10 La Liga 33 0 5 0 38 0
Tổng cộng 99 0 8 0 1 0 108 0
Marseille 2010–11 Ligue 1 15 0 0 0 1 1 4 0 1 0 21 1
2011–12 Ligue 1 30 1 3 0 3 0 8 0 0 0 44 1
2012–13 Ligue 1 2 0 1 0 3 0
Tổng cộng 47 1 3 0 4 1 13 0 1 0 68 2
Chelsea 2012–13 Premier League 27 0 5 0 5 0 9 0 2 0 48 0
2013–14 Premier League 29 0 2 0 3 1 10 0 44 1
2014–15 Premier League 29 0 2 0 5 0 4 0 40 0
2015–16 Premier League 28 2 2 0 0 0 7 0 38 2
2016–17 Premier League 38 1 6 0 3 1 47 2
2017–18 Premier League 37 2 4 0 2 0 8 1 1 0 52 3
2018–19 Premier League 38 1 3 0 6 0 9 0 1 0 57 1
2019–20 Premier League 36 2 5 0 0 0 7 2 1 0 49 4
2020–21 Premier League 26 1 4 0 2 0 10 0 42 1
Tổng cộng 297 9 34 0 26 2 65 3 6 0 428 14
Tổng cộng sự nghiệp 470 11 45 0 30 3 79 3 7 0 631 17

Quốc tế

Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2021.[5]
Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Tây Ban Nha 2013 4 0
2014 6 0
2015 3 0
2016 6 0
2017 1 0
2018 5 0
2021 11 1
Tổng cộng 36 1

Bàn thắng quốc tế

Tính đến ngày 28 tháng 6 năm 2021[6]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 28 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Croatia 2–1 5–3 Euro 2020

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Marseille

Chelsea

Đội tuyển quốc gia

U-19 Tây Ban Nha

  • Giải U-19 châu Âu: 2007

U-21 Tây Ban Nha

  • Giải U-21 châu Âu: 2011

Tây Ban Nha

Thống kê sự nghiệp

Chú thích

  1. ^ “Azpilicueta signs”. Chelsea F.C. ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “Azpilicueta joins Chelsea”. Sky Sports. ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “Chelsea 6–0 Wolves”. BBC Sport. ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ Phù Sa (ngày 6 tháng 10 năm 2012). “Chelsea dễ dàng "thổi bay" Norwich”. Dân trí. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ “César Azpilicueta”. European Football. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên EU

Liên kết ngoài