Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người”
Dòng 631: | Dòng 631: | ||
|} |
|} |
||
{{col-break}} |
{{col-break}} |
||
'''10 |
'''10 nước có chỉ số HDI thấp nhất''' |
||
{|class="wikitable" style="text-align:center" |
{|class="wikitable" style="text-align:center" |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 04:07, ngày 26 tháng 5 năm 2012
Rất cao | Thấp |
Cao | Không có dữ liệu |
Trung bình |
0,900 trở lên 0,850–0,899 0,800–0,849 0,750–0.799 0,700–0,749 | 0,650–0,699 0,600–0,649 0,550–0,599 0,500–0,549 0,450–0,499 | 0,400–0,449 0,350–0,399 0,300–0,349 dưới 0,300 Không có dữ liệu |
Đây là danh sách các nước trên thế giới theo chỉ số phát triển con người (HDI) bản cập nhật số liệu phát triển con người của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) công bố ngày 18 tháng 12 năm 2009 dựa trên cơ sở dữ liệu năm 2006. Danh sách này bao gồm 177 quốc gia trên tổng số 192 thành viên Liên Hiệp Quốc, và hai vùng lãnh thổ Hồng Kông và Palestin. 15 thành viên khác không ở trong báo cáo này vì thiếu số liệu. Chỉ số phát triển con người của các vùng và nhóm quốc gia cũng được đưa ra để so sánh.
Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ số tổng hợp của tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ, giáo dục và các tiêu chuẩn cuộc sống các quốc gia trên thế giới. Nó là chỉ số tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống, đặc biệt là phúc lợi trẻ em. HDI còn được sử dụng để đánh giá một quốc gia là nước phát triển, nước đang phát triển và nước kém phát triển. Đây cũng là chỉ số xác định sự ảnh hưởng của các chính sách kinh tế đến chất lượng cuộc sống. HDI được phát triển năm 1990 bởi nhà kinh tế người Pakistan Manbub ul Haq và nhà kinh tế Ấn Độ Amartya Sen.[2]
Các quốc gia được xếp vào bốn nhóm chính là nhóm có chỉ số HDI: rất cao, cao, trung bình và thấp.
Danh sách các quốc gia
- : Chỉ số HDI tăng
- : Chỉ số HDI giữ nguyên
- : Chỉ số HDI giảm
Danh sách các quốc gia theo chỉ số HDI được công bố vào năm 2011
Các nước có chỉ số rất cao
|
|
Các nước có chỉ số cao
|
|
Các nước có chỉ số trung bình
|
|
Các nước có chỉ số thấp
|
|
Phân hạng theo từng châu lục
Châu Phi
10 nước có chỉ số HDI cao nhất
|
10 nước có chỉ số HDI thấp nhất
|
Châu Mĩ
10 nước có chỉ số HDI cao nhất
|
10 nước có chỉ số HDI thấp nhất
|
Châu Á Thái Bình Dương
10 highest HDIs
|
10 lowest HDIs
|
Europe & Central Asia
10 highest HDIs
|
10 lowest HDIs
|
Chú thích
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag “Human Development Report 2011 - Human development statistical annex” (PDF). HDRO (Human Development Report Office United Nations Development Programme. tr. 127–130. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
- ^ “History of the Human Development Report”. United Nations Development Programme. Truy cập 26 tháng 3 năm 2009.
Liên kết ngoài
- Archive of previous global reports.