Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Marawi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.1) (Bot: Thêm fr:Marawi |
||
Dòng 204: | Dòng 204: | ||
[[en:Marawi]] |
[[en:Marawi]] |
||
[[es:Marawi]] |
[[es:Marawi]] |
||
[[fr:Marawi]] |
|||
[[ko:마라위]] |
[[ko:마라위]] |
||
[[ilo:Ciudad ti Marawi]] |
[[ilo:Ciudad ti Marawi]] |
Phiên bản lúc 06:58, ngày 22 tháng 6 năm 2012
Thành phố Hồi giáo Marawi Lungsod Islamiko ng Marawwi Thành Marawi | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tên hiệu: Thành phố Hồi giáo duy nhất tại Philippines | |
Bản đồ thành phố Marawi tại Lanao del Sur. | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Khu tự trị Hồi giáo Mindanao |
Tỉnh | Lanao del Sur |
Barangay | 96 |
Hợp nhất (đô thị) | 1907 |
Chính quyền | |
• Mayor | Sultan Fahad "Pre" Salic |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 87,55 km2 (3,380 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 177,391 |
Múi giờ | PST |
9700 | |
Mã điện thoại | 63 |
Marawi là một thành phố Hồi giáo và là thủ phủ của tỉnh Lanao del Sur trên hòn đảo Mindanao tại Philippines. Người dân thành phố Marawi nói tiếng Maranao, được đặt theo tên của hồ Lanao, hồ nước lớn nằm ở phía nam của thành phố. Thành phố là nơi bắt đầu của sông Agus, là dòng sông chảy từ hồ Lanao ra. Tổng diện tích của thành phố là 87,55 km².
Lịch sử
Marawi từng được biết đến với tên gọi Dansalan khi nó còn là thủ phủ của tỉnh tỉnh Lanao thống nhất từ năm 1907 đến 1940. Dansalan trong tiếng Maranao là một nơi tàu bỏ neo -- một cảng đậu thuyền.
Việc đổi tên thành phố sang "Thành phố Hồi giáo Marawi" được vào dự luật 261 của Nghị viện được cho là để thu hút đầu tư từ khu vực Trung Đông.
Hành chính
Barangays
Marawi được chia thành 96 barangay.
|
|
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Philippine Standard Geographic Code (tiếng Anh)
- 1995 Philippine Census Information (tiếng Anh)
- 2000 Philippine Census Information (tiếng Anh)
- 2007 Philippine Census Information (tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Marawi. |